Đốt 24 ml hỗn hợp gồm C2H2 và CH4 phải dùng 54 ml khí oxygen (các thể tích khí đo ở đktc ). a. Xác định % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b. Tìm thể tích khí Carbon dioxide sinh ra (ở đktc)?
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí C O 2 sinh ra là
A. 24 ml.
B. 30 ml.
C. 36 ml.
D. 42 ml.
đốt cháy 14 ml hốn hợp CH4 và C2H2 phải dùng 33,6 ml khí Oxi
a, viết phương trình
b, tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp
c, cho khí thoát ra tác dụng với Ca(OH)2 dư. Viết phương trình, tính thể tích CO2 ở đktc, khối lượng Ca(OH)2 và khối lượng kết tủa
a, $CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O$
$2C_2H_2+5O_2\rightarrow 4CO_2+2H_2O$
b, Gọi thể tích CH4 và C2H2 lần lượt là a;b
Ta có: $a+b=14;2a+2,5b=33,6\Rightarrow a=2,8;b=11,2$
$\Rightarrow \%V_{CH_4}=20\%;\%V_{C_2H_2}=80\%$
c, $CO_2+Ca(OH)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O$
Ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\frac{25,2.10^{-3}}{22,4}=1,125.10^{-3}$
$\Rightarrow m=0,11259(g)$
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 (trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Thể tích khí CO2 tạo thành. Biết các khí đều đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích. Hãy tính
a) Thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Thể tích khí CO2 tạo thành biết các khí đều đo ở đktc
-----------------------------
CH4 chiếm 20% trong 28 lit hỗn hợp
=> V CH4 = 20%.28 = 5,6 lit
=> nCH4 = V/22,4 = 0,25 mol
=> V C2H2 = 28 - 5,6 = 22,4 lit
=> n C2H2 = V/22,4 = 1 mol
CH4 + 2O2 ---------> CO2 + 2H2O
0,25 0,5 0,25
C2H2 + 5/2O2 -------------> 2CO2 + H2O
1 2,5 2
=> V kh + 2,5).100/20.22,4 = 336 lit
=> VCO2 = (0,25 + 2).22,4 = 50,4 lit
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CH4, C2H2 trong không khí thì thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) a. Tính thành phần % khối lượng và thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp biết thể tích khí CH4 là 1,12 lít b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng hỗn hợp trên
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,05-->0,1------->0,05
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,125<--0,3125<----0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,05+0,125}.100\%=28,57\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,125}{0,05+0,125}.100\%=71,43\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,05.16}{0,05.16+0,125.26}.100\%=19,753\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,125.26}{0,05.16+0,125.26}.100\%=80,247\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=0,1+0,3125=0,4125\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,4125.22,4=9,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 9,24.5 = 46,2 (l)
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
Bài 4. Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
Lời giải:
Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.
a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
p.ư: x -> 2x x (ml)
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
p.ư: у -> 2,5y 2y (ml)
Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:
Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.
% = x 100% = 20%; % = 100% - 20% = 80%
b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.
Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2 gam H2O. (A). Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (B) tính thể tích khí CO2 tạo ra ở đktc
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=2n_{CH_4}+n_{H_2}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,4.22,4}{11,2}.100\%=80\%\\\%V_{H_2}=20\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đốt cháy 30,9875 lít khí metan CH4 trong không khí sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước
a)Tính khối lượng nước tạo thành
b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích các khí trên được đo ở (đkc)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25\left(mol\right)\)
a, \(n_{H_2O}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=2,5.18=45\left(g\right)\)
b, \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=2,5.24,79=61,975\left(l\right)\)
Mà: O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=309,875\left(l\right)\)
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (các khí đo ở đktc). Thành phần % thể tích của CH4 trong hỗn hợp là
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 37,5%
Đáp án B
0,2 mol hh khí gồm CH4 và C2H2 qua dd brom dư thấy nhạt màu và có 0,1 mol khí thoát ra.
• Khí thoát ra là CH4 → nCH4 = 0,1 mol