Hỗn hợp x gồm 0,4mol 2 ankin đồng đẳng liên tiếp cho x tác dụng với dd agno3 trong no3 thu được 77,4g kết tủa. Xác định ctpt từng ankin
Cho 14,8g hh gồm 2 ankin là đồng đẳng của axetilen, đồng đẳng kế tiếp nhau td hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 thu đc 46,9g kết tủa a) xđ CTCT,CTPT của các ankin b) tính % khối lượng mỗi ankin
a, Gọi CTPT chung của 2 ankin là: \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}\)
Ta có: \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{46,9-14,8}{108-1}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{14,8}{0,3}=\dfrac{148}{3}\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}-2=\dfrac{148}{3}\Rightarrow\overline{n}=3,67\)
Mà: 2 ankin đồng đẳng kế tiếp.
→ CTPT: C3H4 và C4H6.
CTCT: C3H4: \(CH\equiv C-CH_3\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}40n_{C_3H_4}+54n_{C_4H_6}=14,8\\n_{C_3H_4}+n_{C_4H_6}=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_4}=\dfrac{0,1.40}{14,8}.100\%\approx27,03\%\\\%m_{C_4H_6}\approx72,97\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn anka-1-in 6,7g hỗn hợp 2 an-1-in đồng đẳng kế tiếp thu được 6,3g H2O
a, Xác định 2 ankin (CTCT+CTPT)
b, Tính % thể tích của mỗi ankin trong phân tử ban đầu
c, Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho lượng hỗn hợp ankin trên phản ứng với bạc nitrat
1/ Cho 10,752 lít (đkc) Ankin B( là đồng đẳng của axetilen) tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, sau pư thu đc 70,56g kết tủa. Tìm CTPT của ankin B
\(B : C_nH_{2n-2}\\ C_nH_{2n-2} + AgNO_3 + NH_3 \to C_nH_{2n-3}Ag + NH_4NO_3\\ n_{kết\ tủa} = n_B =\dfrac{10,752}{22,4} = 0,48(mol)\\ \Rightarrow M_{kết\ tủa} = 14n - 3 + 108 = \dfrac{70,56}{0,48} = 147\\ \Rightarrow n = 3\\ Vậy\ B\ là\ C_3H_4\)
Cho hỗn hợp X gồm 3 Ankin, số mol của hh là 0.1 mol. Chia hỗn hợp X đó thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đem dốt cháy thì thu dc 2.34g H20
Phần 2 cho tác dụng với 250ml dd AgNO3 0.12M trong NH3 thì tạo ra 4.55g kết tủa
Tìm CTPT của 3 ankin trên. Biết rằng ankin có khối lượng nhỏ nhất chiếm 40% số mol của hh X.
1/ hh X gồm 2 ankin đồng đẳng liên tiếp. Khi cho 3,7g hh qua dd brom dư thì làm mất màu 1l dd brom 0,15M. Tìm ctpt và khối lượng 2 ankin
2/ 6,6g hh ankin qua dd AgNO3/NH3 thu 38,7g kết tủa. Tìm CTPT, khối lượng 2 ankin
3/ đốt 14,6g hh A ( 2 ankin X, Y đồng đẳng liên tiếp, Mx <My) bằng oxi vừa đủ hấp thụ toàn bộ sp qua dd Ca(OH)2 dư thấy khôi lượng dd giảm 49g. Tìm ctpt X, %mol 2 ankin
1
nBr2=0,15.1=0,15
=> nAnkin= 0,15/2=0,075
=> MAnkin=m/n=3,7/0,075=49,3=14n-2
=> n=3,67 => C3H4 và C4H6
KL 2 ankin là 3,7 gam
Xác định CTPT của Ankin: 1) Một hidrocacbon là đồng đẳng của axetilen tác dụng với dd AgNO3 /NH3 dư . Sau phản ứng bình tăng thêm 2.05g , đồng thời xuất hiện 4.725g kết tủa vàng . Xác định CTPT và CTCT và gọi tên hidrocacbon trên 2) Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít hidrocacbon X thu được 6.72 lít CO2 (đktc) . X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y . Xác định CTCT của X . 3) Đốt cháy ankin A được 5.4g H2O và cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư , dd có khối lượng giảm so với dd nước vôi ban đầu là 19.8 g . Tìm CTPT A .(HD : m dd giảm = m ↓ - m hấp thụ )
Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp ( không có C2H2) cho qua dung dịch Br2 thấy khối lượng bình tăng 9,4g, đồng thời có 64g Br2 phản ứng. Nếu có cùng khối lượng hỗ hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 30,8g kết tủa.
a. Tìm CTPT của từng chất trong X
b. Tìm %m từng chất trong X
c. Xác định CTCT đúng của 2 ankin và gọi tên
Hỗn hợp A gồm propin và một ankin X có tì lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol A tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Ankin X là?
A. But-1-in
B. But-2-in
C. Axetilen
D. Pent-1-in
0,15mol 0,15 mol
Vì X có thể tham gia phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/ NH3 nên ta sẽ đi biện luận bằng cách so sánh khối lượng kết tủa và tổng khối lượng kết tủa thu được:
=> X có tham gia phản ứng tạo kết tủa
=> loại B (không có liên kết 3 đầu mạch)
mkết tủa còn lại = 46,2 - 22,05 = 24,15 g
Gọi X có công thức phân tử
Xét trường hợp X là axetilen khi đó kết tủa còn lại thu được là C2Ag2 :
Do đó trường hợp này không thỏa mãn.
Xét trường hợp x = 1 (X khác axetilen).
Khi đó
Mà C4H6 có tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3 nên công thức cấu tạo cần có liên kết 3 đầu mạch.
Do đó cấu tạo của X là
Đáp án A.
Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Vậy A là:
A. Axetilen
B. But-2-in
C. But-1-in
D. Pent-1-in
Đáp án C
Hướng dẫn
npropin = nA = 0,15 mol; m↓ = 0,15.147 + m↓A => m↓A = 46,2 – 22,05 = 22,05 => M↓ = 22,05/0,15 = 161 => ankin A là: C4H6 (but-1-in)