\(B : C_nH_{2n-2}\\ C_nH_{2n-2} + AgNO_3 + NH_3 \to C_nH_{2n-3}Ag + NH_4NO_3\\ n_{kết\ tủa} = n_B =\dfrac{10,752}{22,4} = 0,48(mol)\\ \Rightarrow M_{kết\ tủa} = 14n - 3 + 108 = \dfrac{70,56}{0,48} = 147\\ \Rightarrow n = 3\\ Vậy\ B\ là\ C_3H_4\)
\(B : C_nH_{2n-2}\\ C_nH_{2n-2} + AgNO_3 + NH_3 \to C_nH_{2n-3}Ag + NH_4NO_3\\ n_{kết\ tủa} = n_B =\dfrac{10,752}{22,4} = 0,48(mol)\\ \Rightarrow M_{kết\ tủa} = 14n - 3 + 108 = \dfrac{70,56}{0,48} = 147\\ \Rightarrow n = 3\\ Vậy\ B\ là\ C_3H_4\)
4.2/ Cho 20g ankin A ( đồng đẳng của axetilen) vào dd AgNO3/NH3. Sau pư thu đc 73,5g kết tủa màu vàng. Tìm CTPT của A và tính thể tích dd AgNO3 2M đã dùng
1.2/ Cho 28,56 lít hỗn hợp gồm etan và propin (đkc) tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, sau pư thu đc 99,225g kết tủa. Tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp X gồm 3 Ankin, số mol của hh là 0.1 mol. Chia hỗn hợp X đó thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đem dốt cháy thì thu dc 2.34g H20
Phần 2 cho tác dụng với 250ml dd AgNO3 0.12M trong NH3 thì tạo ra 4.55g kết tủa
Tìm CTPT của 3 ankin trên. Biết rằng ankin có khối lượng nhỏ nhất chiếm 40% số mol của hh X.
1. Cho 5,6l hh X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp qua dd Br2 dư kl của bình Br2 tăng 8,6g. Ctpt 2 ankin
Đốt cháy 2,7g một ankin A, sau đó cho sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 20g kết tủa trắng.
a) Xác định CTPT và gọi tên các đồng phân của A.
b) Cho A tác dụng với HCl tỉ lệ mol 1:1 ta chỉ thu được một sản phẩm . Cho biết CTCT đúng của A
A là ankin có tỉ khối so với oxi bằng 2,125
a) tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên A
b) trong các đồng phân trên đồng phân nào phản ứng với AgNO3/NH3? Viết PTHH
Một hh khí A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axetilen. Lấy 14,7g hh chia làm hai phần bằng nhau:
- P1: tác dụng hết với 48g Brom.
- P2: qua dd AgNO3/NH3 thấy có kết tủa. Lấy kết tủa cho vào dd HCl dư thu được một kết tủa khác nặng 7,175g. Xác định CTCT đúng và gọi tên A, B.
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên pư với AgNO3/NH3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau pư thu được 16,8 lit hỗn hợp hơi(136°C; 1 atm) gồm CO2 và hơi nước. Hỗn hợp này có tỉ khối so với CH4 là 2,1
a) xác định CTPT của A. Viết CTCT có thể có của A
b) xác định đúng CTCT của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Tính lượng kết tủa khi cho 0,1 mol A phản ứng với hiệu suất 90%