Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí hydro ( ở đktc). tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al, Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí hidro dkc
a . tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đồng
b. tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng nếu cứ 100 gam dung dịch HCl có chứa 14,6 gam HCl nguyên chất
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo pt: \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x+y=0,2\\27x+56y=5,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{19}{470}\\y=\dfrac{37}{470}\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot27}{5,5}\cdot100\%=19,84\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-19,84\%=80,16\%\)
Hoà tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Fe cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 ( ở đktc) và dung dịch Y, cô cnaj Y thu được m gam muối khan.
a) TÍnh % theo khối lượn các kim loại có trong X
b) Tính các giá trị V và m
c) Lấy 1/5 dung dịch Y cho tác dụng với lượng AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam chất kết tủa? Biết cá phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
Hòa tan hoàn toàn 11,84 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe cần vừa đủ 146 gam dung dịch HCl 14% thu được dung dịch Y và thoát ra V lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y
a) Gọi số mol Mg, Fe là a, b (mol)
=> 24a + 56b = 11,84
\(n_{HCl}=\dfrac{146.14\%}{36,5}=0,56\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a--->2a--------->a----->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b-->2b-------->b------>b
=> 2a + 2b = 0,56
=> a = 0,12; b = 0,16
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,12.24}{11,84}.100\%=24,324\%\\\%Fe=\dfrac{0,16.56}{11,84}.100\%=75,676\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{H_2}=a+b=0,28\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,28.22,4=6,272\left(l\right)\)
c) mdd sau pư = 11,84 + 146 - 0,28.2 = 157,28 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,12.95}{157,28}.100\%=7,25\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,16.127}{157,28}.100\%=12,92\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 9,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Cu vài 300 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 do ở đktc. a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Tính V
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{Al}=0,1.27=2,7g\)
\(\Rightarrow m_{Al}=9,1.2,7=6,4g\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
nHCl = 0,3 . 1 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 <--- 0,3 ---> 0,1 ---> 0,15
mAl = 0,1 . 27 = 2,7 (g(
mCu = 9,1 - 2,7 = 6,4 (g)
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
Hòa tan hoàn toàn 9,2 g hỗn hợp gồm mg và fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được 4,48 lít khí không màu bị hóa nâu ngoài không khí (đktc) sản phẩm khử duy nhất a, tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b, tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng c, tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể biết Mg = 24, Fe = 56, N= 14 O = 16 và H = 1
Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Fe và Al bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lít H2(đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại đã dùng
Gọi nFe = a (mol); nAl = b (mol)
=> 56a + 27b = 11 (1)
nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a ---> 2a ---> a ---> a
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b ---> 1,5b ---> b ---> b
=> a + 1,5b = 0,4 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,15 (mol)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
THAM KHẢO :
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Gọi khối lượng Fe là x(g) (0<x<11) => nFe = x/56 (mol)
Thì mAl là 11-x(g) => nAl = (11-x)/27 (mol)
nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
Theo PT (1) ta có: nH2 = nFe = x/56 (mol)
Theo PT (2) ta có: nH2 = 3/2 nAl = 3/2 . (11-x)/27 = (11-x)/18 (mol)
Theo đề bài, nH2 thu được là 0,4(mol) nên ta có:
x/56 + (11-x)/18 = 0,4
<=> 18x +56(11-x) = 403,2
<=> x = 5,6 (g)
Do đó: mFe = 5,6(g) => nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
mAl = 11-5,6 = 5,4(g) => nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần vừa đủ 100 gam dung dịch HCl x% thu được dung dịch Y và thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 10,475 gam muối.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính x
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,576}{22,4}=0,115\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}95a+133,5b=10,475\\a+1,5b=0,115\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,05\end{matrix}\right.\\ \%m_{Mg}=\dfrac{0,04.24}{0,04.24+0,05.27}.100\approx41,558\%\Rightarrow\%m_{Al}\approx58,442\%\\ b,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,115=0,23\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,23.36,5}{100}.100=8,395\%\)
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl, vừa đủ thì thu được 19,832 lít khí thoát ra (ở đkc). a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCI đã sử dụng.
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 22 (1)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{19,832}{24,79}=0,8\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{22}.100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}\approx50,91\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,5}=3,2\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8,56 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe trong 150ml dung dịch HCl xM dư thu được dung dịch Y và thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Trong hòa dung dịch Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính x
c. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Tính m
a) Gọi số mol Zn, Fe là a, b (mol)
=> 65a + 56b = 8,56 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a--->2a-------->a----->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b----->2b------->b------>b
=> a + b = 0,14 (2)
(1)(2) => a = 0,08; b = 0,06
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,08.65}{8,56}.100\%=60,748\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,06.56}{8,56}.100\%=39,252\%\end{matrix}\right.\)
b)
nKOH = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
PTHH: KOH + HCl --> KCl + H2O
0,02-->0,02
=> nHCl = 0,02 + 2a + 2b = 0,3 (mol)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=xM=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)
c) m = 0,08.136 + 0,06.127 = 18,5(g)