Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Độ lệch pha cường độ dòng điện trong mạch so với diện tích trên một bản của tụ điện là A. π B. π/2 C. -π/2 D. 0
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2 H và một tụ điện có điện dung 10 μ F mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong mạch là
A. 0. B. π /4. C. - π /2. D. π /2.
Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 / π ( μ H ) và tụ điện có điện dung 8 / π ( μ F ) . Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một trong hai bản tụ điện có độ lớn cực đại là
A. 10 - 6 s
B. 8 . 10 - 6 s
C. 4 . 10 - 6 s
D. 2 . 10 - 6 s
Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần L. Khi mạch hoạt động thì phương trình của dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0cos(106t-π/3)A và tại một thời điểm nào đó cường độ dòng điện trong mạch có đọ lớn 2mA thì điện tích của tụ điện trong mạch có độ lớn . Phương trình của điện tích của tụ điện trong mạch là:
A. q = 4.10-9cos(106t - 5π/6)C
B. q = 8.10-9cos(106t + π/2)C
C. q = 8.10-9cos(106t - π/2)C
D. q = 4.10-9cos(106t - π/6)C
Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần L. Khi mạch hoạt động thì phương trình của dòng điện trong mạch có biểu thức i = I 0 cos ( 10 6 t - π / 3 ) A và tại một thời điểm nào đó cường độ dòng điện trong mạch có đọ lớn 2mA thì điện tích của tụ điện trong mạch có độ lớn . Phương trình của điện tích của tụ điện trong mạch là:
A. q = 4 . 10 - 9 cos ( 10 6 t - 5 π 6 )
B. q = 8 . 10 - 9 cos ( 10 6 t + π 2 )
C. q = 8 . 10 - 9 cos ( 10 6 t - π 2 )
D. q = 4 . 10 - 9 cos ( 10 6 t - π 6 )
- Vì i và q vuông pha nên ta có:
- Từ biểu thức ta có ω =106 rad/s
- Thay số vào biểu thức tìm được: q0 = 4.10-9
- Pha ban đầu của q trễ π/2 so với i nên biểu thức của điện tích q là:
một mạch điện gồm R ,L,C mắc nối tiếp . Cuộn cảm có độ tự cảm L= 1/π , tụ điện có điện dung C = 2.10^-4 /π . Chu kì củ dòng điện xoay chiều trong mạch là 0,02s . Cường độ dòng điện lệch pha trong mạch là π/6 so với hiệu điện thế 2 đầu mạch thì điện trở có r bằng bao nhiêu ?
Một mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π (mH) và một tụ điện có điện dung C = nF. Chu kỳ dao động của mạch là:
A. T = 4. 10 - 6 s
B. T = 4. 10 - 5 s
C. T = 4. 10 - 4 s
D. T = 2. 10 - 6 s
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính chu kỳ của mạch dao động LC : T = 2 π LC
Áp dụng công thức tính chu kỳ của mạch dao động ta có
Một mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π (mH) và một tụ điện có điện dung C = nF. Chu kỳ dao động của mạch là:
A. T = 4.10–6s
B. T = 4.10–5s
C. T = 4.10–4s
D. T = 2.10–6s
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA và điện tích cực đại của một bản tụ là 10 nC. Lấy π = 3,14. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là
A. 3 MHz.
B. 1 MHz.
C. 2,5 MHz.
D. 2 MHz.
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA và điện tích cực đại của một bản tụ là 10 nC. Lấy π = 3,14. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là.
A. 3 MHz.
B. 1 MHz.
C. 2,5 MHz.
D. 2 MHz.
Đáp án B
+ Ta có : Cường độ dòng điện cực đại trong mạch