Nhúng một thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,5 gam AgNO3. Sau phản ứng thấy khối lượng thanh kẽm tăng lên 8% so với khối lượng ban đầu. Xác định khối lượng thanh kẽm ban đầu?
Nhúng một tấm kẽm vào dd chứa 6,4g AgNO3. Sau phản ứng tất cả bạc bị đẩy và bám hết vào thanh kẽm tăng lên 4%. Xác định khối lượng kẽm ban đầu ?
nAgNo3=6.4/170=16/425mol
Zn+ 2AgNo3->Zn(No3)2
8/425 16/425
+2Ag
16/425
mKL.tăg=108*(16/425)-65*(8/425)=1208/425g
m.tăg=4%mZn
->mZn=1208/17g
Nhúng thanh Zn vào dd CuSO4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là
A. 1,3 gam
B. 0,1 gam
C. 3,25 gam
D. 6,5 gam
Đáp án : D
Zn + Cu2+ -> Zn2+ + Cu
=> mgiảm = (65 – 64)x = 0,1g
=> x = 0,1 mol = nZn pứ
=> mZn pứ = 6,5g
Nhúng thanh Zn vào dd CuSO4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là
A. 1,3 gam.
B. 0,1 gam.
C. 3,25 gam.
D. 6,5 gam.
Giải thích: Đáp án D
Zn + Cu2+ -> Zn2+ + Cu
=> mgiảm = (65 – 64)x = 0,1g
=> x = 0,1 mol = nZn pứ
=> mZn pứ = 6,5g
Câu 1 Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5 M sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 g . khối lượng Cu thoát ra là
Câu 2;Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6% sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25% khối lượng của vật sau phản ứng là
Câu 3;Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,24 gam cũng tan kim loại đó nếu nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng xong khối lượng thanh kim loại tăng 0,52 gam kim loại hóa trị II là
Câu 4;Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4 sau khử hoàn toàn ion CD2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% với ban đầu Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu là
Bài 1
2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu
a-------------------------------------1,5a
Đặt a là số mol của Al pư
Độ tăng của thanh Al sau khi lấy thanh ra khỏi dd:
46,38−45=1,38(g)
⇒96a−27a=69a=1,38
⇒a=0,02⇒a=0,02
⇒mCu=1,92(g)
Câu 1:
2Al + 3Cu2+ --> 2Al3+ + 3Cu
x............1,5x.........................1,5x
m sau – m trước = 64 . 1,5x – 27x = 46,38 – 45
=> x = 0,02 => m Cu phản ứng = 1,5 . 0,02 . 64 = 1,92g
Câu 2:
mAgNO3 = 340 . 6% = 20,4g => nAgNO3 = 0,12mol
Khối lượng AgNO3 giảm 25% chính là lượng AgNO3 phản ứng
=> nAgNO3 phản ứng = 0,12 . 25% = 0,03
Cu + 2AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015..........0,03.....................................0,03
m vật = 15 + (0,03.108 - 0,015.64) = 17,28 (g)
Khi cho thanh kẽm vào dung dịch FeSO4 thì khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu sẽ
A. giảm
B. không đổi
C. tăng
D. ban đầu tăng sau đó giảm xuống
Đáp án C
Zn + FeSO4 → Fe + ZnSO4
Theo phương trình: FeSO4 → ZnSO4, 65g Zn thay cho 56g Fe, nên khối lượng dung dịch phải tăng
Nhúng một thanh Zn vào dung dịch A chứa 8,5 gam AgNO3 sau một thời gian ngắn Lấy Thanh Zn ra rửa sạch làm khổ con lại thấy có lượng Zn tăng thêm 5% biết tất cả bạn đều bị đẩy bán hết cho Zn xác định khối lượng Zn ban đầu
Nhúng thanh Fe vào dung dịch C u S O 4 . Sau một thời gian, khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 6, 4 gam
B. 8,4 gam
C. 11,2 gam
D. 5, 6 gam
Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe NO 3 3 và 0,05 mol Cu NO 3 2 . Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:
A. 20,88 gam
B. 6,96 gam
C. 24 gam
D. 25,2 gam
Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch A g N O 3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam
A. 2,16 gam
B. 1,51 gam
C. 0,65 gam
D. 0,86 gam