Cho 5,6 l hỗn hợp metan và etilen điều kiện tiêu chuẩn lội qua dung dịch brom 20% vừa đủ người ta cho được 28,2 g đibrom etan tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp và khối lượng dung dịch brom đã dùng
Cho 5,6 lít hỗn hợp metan và etilen điều kiện tiêu chuẩn qua dung dịch brom dư người ta cho thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng thành phần trăm theo thể tích mỗi khí có hỗn hợp lần lượt là a/90% và 10% b/25% và 75% c/30% và 70% c/50% và 50%
5.Cho 6,7 lít hỗn hợp metan và etilen (ở đktc) lội qua dung dich Brom, người ta thu được 37,6 gam Đibrom etan. Tính thành phần % theo thể tích các các chất có trong hỗn hợp đầu.
3. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất khí sau: a. cacbonic, metan, etilen . Dùng khí Clo , dùng dd Brom
4.Xác định công thức phân tử của hidrocacbon có thành phần: %C = 85,7%,%H= 14,3%, tỉ khối của A với Hidro là 14.
5. Sửa đề: 6,72 l
nhh khí = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nC2H4Br2 = 37,6/188 = 0,2 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,2 <--- 0,2 <--- 0,2
%VC2H4 = 0,2/0,3 = 66,67%
%VCH4 = 100% - 66,67% = 33,33%
3. Dẫn qua Cl2 dư ngoài ánh sáng:
- Làm mất màu vàng của Cl2 -> CH4
CH4 + Cl2 -> (askt) CH3Cl + HCl
- Không hiện tượng -> CO2, C2H4 (*)
Dẫn các chất (*) qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H4
- Không hiện tượng -> CH4
4. M(hidrocacbon) = 2 . 14 = 28 (g/mol)
mC = 85,7% . 28 = 24 (g)
=> nC = 24/12 = 2 (mol)
mH = 28 - 24 = 4 (g)
=> nH = 4/1 = 4 (mol)
CTPT: C2H4
CTCT: CH2=CH2
Dẫn 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm metan và etilen đi qua bình dung dịch nước brom đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 6gam brom . Tính thành phần , phần trăm về thể tích mỗi chất có trong hỗn hợp
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{6}{160}=0,0375\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,0375.22,4}{6,72}.100\%=12,5\%\\\%V_{CH_4}=87,5\%\end{matrix}\right.\)
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí etilen và axetilen tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch brom 2M a) tính phần trăm thể tích các chất khí trong hỗn hợp b) tính thể tích không khí tại điều kiện tiêu chuẩn để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên. Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí. (Cần gấp ạ)
C2H2+2Br2->C2H2Br4
x-----------2x
C2H4+Br2->C2H4Br2
y-----------2y
n Br2=0,8 mol
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\\2x+y=0,8\end{matrix}\right.\)
=>x=0,2 ,y=0,4 mol
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,2.22,4}{13,44}100\)=33,33%
=>%C2H4=66,67%
C2H4+3O2-tO>2CO2+2H2O
C2H2+5\2O2-to>2CO2+H2O
=>Vkk=1,7.22,4.5=190,4l
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{Br_2}=0,4\cdot2=0,8mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
x x x
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
y 2y y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,4+0,2}\cdot100\%=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
b)\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=3n_{C_2H_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3\cdot0,4+\dfrac{5}{2}\cdot0,2=1,7mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,7\cdot22,4=38,08l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot38,08=190,4l\)
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. Phần trăm thể tích của khí metan là
A. 20%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 60%
Ta có:
nhh = 0,125(mol)
=> nC2H4Br2 = 4,7/188 = 0,025(mol)
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
0,025_______0,025__________
=> nCH4 = 0,125-0,025 = 0,1(mol)
=> %VCH4 = 0,1.100/0,125 = 80%
Cho 4,48 lít khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là:
A. 25% ; B. 50% ; C. 60% ; D. 37,5%
Hãy chọn đáp án đúng
- Đáp án A
- Khi cho hỗn hợp khí (gồm CH4 và C2H4 ) đi qua dung dịch brom thì C2H4 sẽ phản ứng hết với dung dịch brom, CH4 không tác dụng sẽ đi ra khỏi bình.
Ở điều kiện tiêu chuẩn 3,36 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam A Tính phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp B Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom dư thấy dung dịch Brom bị nhạt màu và khối lượng tăng thêm M gam. Tính m
a, Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(16n_{CH_4}+28n_{C_2H_4}=3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%\approx53,33\%\\\%m_{C_2H_4}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Có: m tăng = mC2H4 = 0,05.28 = 1,4 (g)
a) \(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\16a+28b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%=53,33\%\\\%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(m=m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4\left(g\right)\)
Dẫn 22.4 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và etilen qua dung dịch brom, thấy có 150ml dung dịch brom 2M phản ứng. Sau phản ứng thu được đibrom etan
a. Viết PTHH. Xác định công thức cấu tạo của đibrom etan .
b. Tính khối lượng brometan tạo thành sau phản ứng.
c. Tính % về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu .
( C = 12, H = 1, Br = 80)
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) nBr2 = 2.0,15 = 0,3 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,3<-- 0,3----->0,3
=> \(m_{C_2H_4Br_2}=0,3.188=56,4\left(g\right)\)
c) \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.22,4}{22,4}.100\%=30\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-30\%=70\%\)
Cho 1,2 lít hỗn hợp Axetilen và metan đi qua bình đựng 320 gam dung dịch nước Brom 15%
a viết phương trình
b Xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Sửa đề : 11.2 (l)
\(n_{hh}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{Br_2}=320\cdot\dfrac{15}{100}=48\left(g\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0.3\left(mol\right)\)
\(\)\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(0.15..........0.3\)
\(V_{CH_4}=0.5-0.15=0.35\left(mol\right)\)
\(\%C_2H_2=\dfrac{0.15}{0.5}\cdot100\%=30\%\)
\(\%CH_4=70\%\)