khử 50g hỗn hợp đồng ( II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí H2. Tính thể tích khí H2 cần dùng ? Bik rằng trong hỗn hợp đồng (II) oxit chiếm 20% về KL.
khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. tính thể tích khí hidro cần dùng. biết rằng trong hỗn hợp đồng (II)oxit chiếm 20% về kl:
A.tính thể tích khí hiđro (đktc)cần dùng cho phản ứng trên
B.tích khối lượng mỗi kim loại thu đc sau phản ứng
\(m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,125 0,125 0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,25 0,75 0,5
\(a,V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=19,6\left(l\right)\)
\(b,m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
Khử 40 gam hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp đòng (II) oxit chiếm 20% về khối lượng.
Giúp mình bài này với. Plsss
\(m_{CuO}=40.20\%=8\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40-8}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,1 0,1
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,2 0,6
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,6\right).22,4=15,68\left(l\right)\)
khử hoàn toàn 50g hỗn hợp đồng(ll) oxit và sắt(lll) oxit bằng hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng(ở đktc) ,biết rằng trong hỗn hợp sắt(lll) oxit chiếm 80% về khối lượng
13. khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. tính thể tích khí hidro cần dùng. biết rằng trong hỗn hợp đồng II oxit chiếm 20% về kl
ta có :
%mCuO=20% => mCuO= 10 g => nCuO=0,125(mol)
=> mFe2O3=40 (g)=>nFe2O3=0,25 ( mol)
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)CuO+H2\rightarrow Cu+H2O\)
0,125mol..0,125mol
\(\left(2\right)Fe2O3+3H2\rightarrow2Fe+3H2O\)
0,25mol.........0,75mol
=> VH2(đktc)=(0,125+0,75).22,4=19,6(l)
Vậy thể tích khí H2 cần dùng là 19,6 (l)
1,Dùng khí hidro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng. Tính Thể tích khí H2 cần dung (đktc).
_ \(m_{Fe_2O_3}=0,8.50=40\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{CuO}=50-40=10\left(g\right)\)
_ \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25mol\); \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125mol\)
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
_____0,75mol_0,25mol
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,125__0,125 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right)22,4=19,6l\)
1.
\(M_{CuO}\)= 64 + 16 = 80 (g)
\(M_{Fe_2O_3}\)= 56 .2+16.3 = 160 (g)
Theo đề bài cho:
\(m_{Fe_2O_3}=\frac{80}{100}\times50=40\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe_2O_3}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=\frac{20}{100}\times50=10\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{CuO}=\frac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học:
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\) (1)
0,125mol - 0,125 mol
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\) (2)
0,25mol- 0,75 mol
\(\Sigma n_{khí}H_2\)cần dùng: 0,125 + 0,75=0,875 mol
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,875\times22,4=19,6l\)
a) Co bao nhieu gam H2O khi cho nổ hỗn hợp gồm 1mol hiđro và 20g oxi?
b) Cho 50g hỗn hợp đồng (III) ôxít (CuO) vá sắt (II) ôxít (FeO) tác dụng với khí hidro cho hỗn hợp 2 kim laoi và nước
tính thể tích khí hiđro cần dùng biết rằng trong hỗn hợp đồng(III) oxit chiếm 20% về khối lượng
CHÚC BẠN HỌC TỐT
a) Theo đề bài, ta có: \(n_{O2}=\dfrac{20}{32}=0,625\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{o}2H_2O\)
pư............1.........0,5......1 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{1}{2}< 0,625\). Vậy O2 dư, H2 hết.
\(\Rightarrow m_{H2O}=18.1=18\left(g\right)\)
Vậy.........
b) Đề nhầm bạn ơi, Cu chỉ có hóa trị là: I hoặc II
Dùng khí hiđro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II)oxit và sắt(III)oxitoxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III)oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 cần dùng đktc
mFe2O3=80%.50=40(g)
=>nFe2O3=40/160=0,25(mol)
mCuO=50-40=10(g)
=>nCuO=10/80=0,125(mol)
Fe2O3+3H2--t*-->2Fe+3H2O
0,75____0,75
CuO+H2--t*-->Cu+H2O
0,125__0,125
\(\Sigma H_2=\)0,75+0,125=0,875(mol)
=>VH2=0,875.22,4=19,6(l)
Khử 50 gam hỗn hợp A gồm đồng(II)oxit(CuO) và sắt(III)oxit(Fe2O3). Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp Sắt(III)oxit chiếm 20% về khối lượng. Các loại PƯ trên thuộc loại PƯ gì ?
CuO+H2= Cu+H2O
Fe2O3+3H2=2Fe+3H2O
mFe2O3=\(\frac{50.20}{100}\)= 10g
nfe2o3= 10:56=0,18 mol
mcuo= 50-10=40 g
ncuo= 40:(64+16)=0,5 mol
theo pthh
nh2=3nfe2o3=0,54 mol
nh2=ncuo=0,5 mol
=>tông số mol h2= 0,5+0,54=1,04 mol
vh2=1,04.22,4=23,296 mol
các loại pư trên thuộc loại pư thế
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hidro với hỗn hợp đồng II oxit và sắt III oxit ở nhiệt độ cao Nếu thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó có 2,8g sắt thì thể tích đktc khí hidro vửa đủ cần dùng để khử đồng II oxit và sắt III oxit là bao nhiêu ?
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=6-2,8=3,2g\)\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,05 0,05
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,075 0,05
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,075+0,05=0,125mol\)
\(\Rightarrow V=0,125\cdot22,4=2,8l\)