cho a là một số chính phương. biết rằng 13762 cho cho a dư 73; 12197 chia cho a dư 29. tìm a
cho a là một số chính phương. biết rằng 13762 cho cho a dư 73; 12197 chia cho a dư 29. tìm a
Ta có : 13726 chia a dư 73
Nên \(13762-73⋮a\Leftrightarrow13689⋮a\)(1)
Tương tự : 12197 chia a dư 29
Nên \(12197-29⋮a\Leftrightarrow12168⋮a\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\)a \(\inƯC\left(13689,12168\right)\)
Mà \(ƯC\left(13689,12168\right)=1521\) , \(\sqrt{1521}=39\) (TM a là số chính phương)
Vậy số cần tìm là 1521
tìm các số tự nhiên a biết rằng khi chia a cho 5 thì được thương là 30 và có số dư là một số chính phương
a)Chứng minh rằng một số chính phương chia hết cho 3 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
b) Chứng minh rằng một số chính phương chia cho 4 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
c)Các số sau có là số chính phương không?
Gọi A là số chính phương A = n2 (n ∈ N)
a)Xét các trường hợp:
n= 3k (k ∈ N) ⇒ A = 9k2 chia hết cho 3
n= 3k 1 (k ∈ N) A = 9k2 6k +1 chia cho 3 dư 1
Vậy số chính phương chia cho 3 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
+Ta đã sử tính chia hết cho 3 và số dư trong phép chia cho 3 .
b)Xét các trường hợp
n =2k (k ∈ N) ⇒ A= 4k2, chia hết cho 4.
n= 2k+1(k ∈ N) ⇒ A = 4k2 +4k +1
= 4k(k+1)+1,
chia cho 4 dư 1(chia cho 8 cũng dư 1)
vậy số chính phương chia cho 4 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1.
+Ta đã sử tính chia hết cho 4 và số dư trong phép chia cho 4 .
Chú ý: Từ bài toán trên ta thấy:
-Số chính phương chẵn chia hết cho 4
-Số chính phương lẻ chia cho 4 dư 1( chia cho 8 cũng dư 1).
bạn à câu C hình như bạn viết thiếu đề
a)Một số tự nhiên chia cho 11 dư 2, chia cho 12 dư 5. Hỏi số đó chia cho 132 dư bao nhiêu?
b)Cho a là số tự nhiên ,biết a100 chia cho 73 dư 2 và a101 khi chia cho 73 dư 69. Hỏi a chia cho 73 dư bao nhiêu?
biết số chính phương là bình phương của một số nguyên. Cho a là số tự nhiên gồm 2n chữ số 1, b là số tự nhiên gồm n chữ số 2. Chứng minh rằng a-b có giá trị là một số chính phương
\(a=111...1=\frac{10^{2n}-1}{9}=\frac{10^{2n}}{9}-\frac{1}{9}\)
\(b=222...2=\frac{2\left(10^n-1\right)}{9}=\frac{2.10^n}{9}-\frac{2}{9}\)
\(a-b=\frac{10^{2n}}{9}-\frac{1}{9}-\frac{2.10^n}{9}+\frac{2}{9}=\left(\frac{10^n}{3}\right)^2-2.\frac{10^n}{3}.\frac{1}{3}+\left(\frac{1}{3}\right)^2=\)
\(=\left(\frac{10^n}{3}-\frac{1}{3}\right)^2\) Là 1 số chính phương
biết số chính phương là bình phương của một số nguyên. Cho a là số tự nhiên gồm 2n chữ số 1, b là số tự nhiên gồm n chữ số 2. Chứng minh rằng a-b có giá trị là một số chính phương
tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 73 , 50 , 123 chia cho a dư lần lượt là 1,2,3.
Tìm các số tự nhiên A biết khi chia A cho 6 thì được thương là 25 và số dư là một số chính phương.
vì số dư là số chính phương và số chia = 6 nên => số dư = 4
=> số A là : 25 x 6 +4 = 154
KL: A= 154
a,Tổng S=1^2+2^2+3^2+...+56^2 có phải là số chính phương không
b, Tìm số chia cho 4 dư 3,chia cho 17 dư 9,chia cho 19 dư 13.Biết rằng số đó lớn hơn 1200 và nhỏ hơn 1300