Vì : C4H8 + HBr => một sản phẩm duy nhất
=> C4H8 có cấu tạo đối xứng
=> CH3 - CH = CH - CH3
Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án : D
Các chất có đồng phân hình học là
CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3CH=CHCH3
CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2
Cho các chất sau:
(1)CH2=CHCH2CH2CH=CH2;
(2)CH2=CHCH=CHCH2CH3;
(3)CH3C(CH3)=CHCH2;
(4)CH2=CHCH2CH=CH2;
(5)CH3CH2CH=CHCH2CH3;
(6)CH3C(CH3)=CH2;
(7)CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2;
(8)CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
Hướng dẫn
Các chất có đồng phân hình học là: 2,5,7,8
Khi cho pent-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau
đây là sp chính ?
A. CH3–CH2– CH2–CHBr–CH2Br. B. CH2Br–CH2–CH2–CH2–CH2Br.
C. CH3–CHBr–CH2–CH2–CH3. D. CH3–CH2–CH2– CH2–CH2Br.
Theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop thì \(Br^-\) thế vào C có bậc cao hơn tạo sản phẩm chính
\(CH_2=CH-CH_2-CH_2-CH_3+Br_2\rightarrow CH_3-CH\left(Br\right)-CH_2-CH_2-CH_3\)
\(\rightarrow C\)
Cho 3-metylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là: 7
A. CH3–CHBr– CH(CH3)–CH3. B. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br.
C. CH3–CHBr–CH2–CH3. D. CH3–CH2–CH2–CH2Br.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3CH = CHCOOH, (2) CH3 COOCH = CHCH3, (3) HCOO – CH = C(CH3)2, (4) CH3 [CH2]7 – CH = CH – [CH2]7 COOH, (5) C6H5CH = CH2. Những chất có đồng phân hình học là:
A. (1),(2),(3)
B. (2),(4),(5)
C. (1),(3),(5)
D. (1),(2),(4)
Đáp án D.
Những chất có đồng phân hình học: (1), (2), (4)
Điều kiện để có đồng phân hình học: a # b và c # d
Cho các chất sau: CH3CHOHCOOH (1), CH3CH=CHCH3 (2), CH3CHBrCH2CH3 (3), CH3CH=CHCHBrCH3 (4), CH2=CH-CH(CH3)2 (5), CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 (6) Số chất có đồng phân hình học là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học là:
- trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
• CH3CaH=CbHCH3 có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3).
CH3CaH=CbHCHBrCH3 có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CHBrCH3).
CH2=CH-CaH=CbH-CH=CH2 có 3 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH=CH2) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH=CH2).
→ Có 3 chất có đồng phân hình học
Este X có CTPT C5H8O4 khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 2 ancol. CTCT của X là?
A. CH3 - OOC - COOCH3
B. CH3 - OOC - COOC3H7
C. CH3OOC - CH2 - COOC2H5
D. CH3OOC - COOC2H5
Đáp án C
$CH_3OOC-CH_2-COOC_2H_5 + 2NaOH \to NaOOC-CH_2-COONa + CH_3OH + C_2H_5OH$
Cho dãy các chất sau: CH3COONH4, H2NCH2CONHCH2COOH, C2H5OH, C6H5OH, HCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CHCH3. Số chất khi tác với dung dịch NaOH sinh ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1)Nếu một hiđrocacbon tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa vàng thì hiđrocacbon đó là ankin.
(2)Ankin tác dụng với nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm chính là anđehit.
(3)Các chất hữu cơ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) là đồng đẳng của nhau.
(4)Có 2 hiđrocacbon mạch hở có công thức phân tử C6H12 tác dụng với HBr tỉ lệ 1:1 tạo một sản phẩm duy nhất.
(5)Tất cả các hiđrocacbon đểu nhẹ hơn nước.
(6)Tách nước từ một ancol no, đơn chức, mạch hở thu được tối đa 4 anken.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 0