Cho sơ đồ phản ứng sau : KClO3——-> KCl + O2 a, hãy hoàn thành phương trình phản ứng b, Tính số mol và khối lượng Kaliclorat (KClO3) cần dùng để điều chế 11,2 lít khí oxi(O2) (đktc) ( biết : K = 39, Cl= 35,5 ,O=16)
Nung 36,75 gam KClO3 theo sơ đồ phản ứng:
KClO3(r ) ------ > KCl(r) + O2 ( k )
Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí O2 (đktc)
a) Lập Phương trình hóa học
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
c) Tính khối lượng KCl tạo thành.
\(a,PTHH:2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ b,n_{KClO_3(thực tế)}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3(mol)\\ n_{O_2(phản ứng)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{KClO_3(phản ứng)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow H\%=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ c,n_{KCl}=n_{KClO_3(phản ứng)}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,2.74,5=14,9(g)\)
cho sơ đồ phản ứng
KClO3 tạo thành KCl+O2
a) tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế 9,6g khí ôxi
b) tính khối lượng KCl tạo thành ( theo 2 cách)
a/ PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2
nO2 = 9,6 / 32 = 0,3 mol
=> nKClO3 = 0,2 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 x 122,5 = 24,5 gam
b/ Cách 1:
nKCl = nKClO3 = 0,2 mol
=> mKCl = 0,2 x 74,5 = 14,9 gam
Cách 2:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mKCl = mKClO3 - mO2 = 24,5 - 9,6 = 14,9 gam
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a. \(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 ---to---> Fe3O4
0,2 \(\dfrac{0.4}{3}\)
b. \(V_{O_2}=\dfrac{0.4}{3}.22,4=\dfrac{8.96}{3}\left(l\right)\)
c. PTHH : 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{0.8}{3}\) \(\dfrac{0.4}{3}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{0.8}{3}.122,5=\dfrac{98}{3}\left(g\right)\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{KCl}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=0,2.74,5=14,9g\)
+) \(n_{O_2}=0,2.3:2=0,3mol\)
=> \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)
đề sai. Tính khối lượng KCl chứ. còn câu b phải ở điều kiện tiêu chuẩn
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat theo sơ đồ sau: KClO3 -> KCl + O2.
a)Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 0,4 mol kaliclorat ( KClO3)
b)Tính khối lượng cliclorua (KCl) thu được sau PƯ trên .
( biết K=39,Cl=35,5,O=16)
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)
Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?
b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?
c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.
Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Bài 4. 2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\) + \(MnO_2\) + \(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol
a. + Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của \(KMnO_4\) (thuốc tím) cần dùng:
\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 (g)
b. 2\(KClO_3\) ---> 2\(KCl\) + 3\(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol
Số g \(KClO_3\) dùng để điều chế:
\(m_{KClO_3}\) = n . M = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
c. 2Cu + \(O_2\) ---> 2\(CuO\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,6 mol
Số g của CuO sau phản ứng thu được:
\(m_{CuO}\) = n . M = 0,6 . 80 = 48 (g)
________________________________________
Bài 4 trước nha bạn, có gì sai thì nhắn mình :))
Bài 5. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
a. + Số mol của CuO:
\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng Cu sau phản ứng:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
______________________________
Bài 5 nha, sai thì nhắn mình :))
Bài 6. \(Fe_3O_4\) + 4\(H_2\) ---> 3Fe + 4\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,05 mol 0,2 mol 0,15 mol 0,2 mol
a. + Số mol của \(Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng của Fe thu được sau phản ứng:
\(m_{Fe}\) = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 (g)
_________________________________________
Bài 6 này :))
2.Đốt cháy hoàn toàn 33,6g sắt(iron) trong khí 02,thu được Fe3O4. a)Tính khối lượng Fe3O4 tạo thành b)Tính thể tích khí 02 phản ứng ở đkc c)Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên.Biết khí O2 được điều chế theo phản ứng sau:KClO3--->KCl+O2 (0=16;Fe=56; K=39;Cl=35,5) Giúp mình với ạ mình đang cần gấp mình cảm ơn!
a) \(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
0,6--->0,4------->0,2 (mol)
=> \(m_{Fe_3O_4}=0,2.232=46,4\left(g\right)\)
b) \(V_{O_2\left(\text{đ}kc\right)}=0,4.24,79=9,916\left(l\right)\)
c) PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[]{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{4}{15}\)<-------------------0,4 (mol)
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{4}{15}.122,5=\dfrac{98}{3}\left(g\right)\)
Bài 3: Nung 12,25 gam kaliclorat KClO3 thu được muối kaliclorua KCl và khí O2.
a) Viết PTHH và cho biết thuộc loại phản ứng hóa học gì?
b) Tính khối lượng KCl thu được.
c) Tính thể tích không khí cần dùng ? Biết thể tích khí oxi bằng 20% thể tích không khí.
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2 - pư phân huỷ
0,1 0,1 0,15
\(\rightarrow m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)