Xâu con bạn vừa nhập có hay không xuất hiện trong câu?Xuất hiện bao nhiêu lần?Ở những vị trí nào?
Bài 2. Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ. In ra màn hình xâu đó sau khi đã xóa hết
ký tự trắng dư thừa. Ký tự trắng dư thừa (hay còn gọi là dấu cách, ký tự trống) là ký
tự trắng xuất hiện ở trước từ đầu tiên của xâu, sau từ cuối cùng của xâu và giữa các
từ cách nhau nhiều hơn 1 ký tự trắng.
Ví dụ: Giả sử * là ký tự trắng.
Cho xâu: ’**xin***chao**’. => Xâu sau khi được xử lý ’xin*chao’
Gợi ý:
Kiểm tra phần tử trong xâu có phải là ký tự trắng hay không? Nếu đúng thì xóa ký tự trắng đó
cho đến khi không còn ký tự trắng ở đầu xâu.
Kiểm tra từ đầu đến cuối xâu, nếu có 2 ký tự trắng liên tiếp => Xóa đi 1 ký tự trắng, thự hiện
công việc xóa cho đến khi giữa các từ trong xâu chỉ cách nhau 1 ký tự trắng.
Sau khi xử lý các ký tự trắng dư thừa ở đầu xâu, giữa xâu. Ta xử lý tiếp ký tự trắng dư thừa ở
cuối xâu bằng cách kiểm tra ký tự cuối cùng có phải là ký tự trắng hay không. Nếu đúng thì xóa
cho đến khi ký tự cuối cùng của xâu không phải là ký tự trắng.
B1: Khai báo.
B2: Nhập xâu bất kỳ.
B3: Xoá ký tự trắng dư thừa
B3.1: Xoá ký tự trắng dư thừa xuất hiện ở đầu tiên của xâu (nếu có).
Chừng nào ký tự đầu tiên trong xâu là ký tự trắng => xoá ký tự trắng đó cho đến khi đầu xâu
không phải là ký tự trắng.
B3.2: Xoá ký tự trắng dư thừa cuối cùng của xâu (nếu có).
Chừng nào trong xâu xuất hiện 2 ký tự trắng trong xâu => xoá đi 1 ký tự trắng dư thừa.
B3.3: Xoá ký tự trắng dư thừa giữa các từ (nếu có).
Chừng nào ký tự cuối cùng là ký tự trắng => Xoá đi ký tự đó.
B4: In ra kết quả
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
string st;
int d,i;
int main()
{
getline(cin,st);
d=st.length();
for (i=0; i<=d-1; i++)
if ((st[i]==' ') and (st[i+1]=' ')) st.erase(i,1);
cout<<st;
return 0;
}
Em hãy viết chương trình nhập vào một xâu ký tự bất kỳ từ bàn phím (tối đa 250 kí tự) bao gồm cả chữ hoa, chữ thường và số. Hãy chuyển hoá xâu vừa nhập thành chữ thường và in ra màn hình.
program ChuyenXauSangChuThuong;
var
str: string;
i: integer;
begin
write('Nhap mot xau ky tu: ');
readln(str);
for i := 1 to Length(str) do
str[i] := LowerCase(str[i]);
writeln('Xau ky tu chuyen thanh chu thuong la: ', str);
end.
Viết chương trình nhập vào một xâu S có độ dài không quá 100 ký tự từ bàn phím. Hãy cho biết có bao nhiêu chữ số xuất hiện trong xâu S. Thông báo kết quả ra màn hình. Xuất xâu đã nhập
Chương trình:
program bai_10_chuong_4;
uses crt;
var
s: string[100];
i, dem: integer;
Begin
clrscr;
write('Nhap xau vao:'); readln(s); dem:= 0;
for i:= 1 to length(s) do
if ('0'<=s[i]) and(s[i]<=’9') then dem:=dem+l;
Writeln('Trong xau s co '»dem,' chu so thap phan');
readln;
End.
uses crt;
var st:string;
i,d,dem:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap xau:'); readln(st);
d:=length(st);
writeln('Xau vua nhap la: ',st);
dem:=0;
for i:=1 to d do
if st[i] in ['0'..'9'] then inc(dem);
writeln(dem);
readln;
end.
1. Lập chương trình nhập vào một xâu kí tự phàm phim, Tiếp tục nhập vào một ký tự bất kỳ từ bàn phím. Đếm xem trong xâu trên có bao nhiêu ký tự trùng với kỷ tự vừa nhập.
2. Lập chương trình nhập vào một danh sách học sinh n phần tư, mỗi học sinh có các thông tin stt, họ tên, điểm toán, điểm tin, điểm TB (=(Điểm toán +Điểm Tin )/2). In danh sách ra màn hình.
Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự S. Xuất xâu đã nhập. Thực hiện chuyển đổi các ký tự thường thành ký tự in hoa có trong sâu S. Xuất xâu S đã chuyển đổi ra màn hình
uses crt;
var st:string;
i,d:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap xau:'); readln(st);
d:=length(st);
writeln('Xau vua nhap la: ',st);
for i:=1 to d do
if st[i] in ['a'..'z'] then upcase(st[i]);
writeln(st);
readln;
end.
a. Viết chương trình nhập vào 1 xâu bất kì xuất ra độ dài cùa xâu và số kí tự trống.
b. Viết chương trình nhập vào một xâu bất kì xuất ra xâu đảo ngược
c.Viết chương trình nhập vào một xâu bất kì xuất ra xâu có là xâu đối xứng hay không đối xứng
d. Viết chương trình nhập vào một xâu bất kì xuất ra xâu viết in hoa tất cả
Viết chương trình nhập 1 xâu và 1 ký tự bất kỳ. Hãy hiển thị ra màn hình xâu đã nhập trừ các ký tự trùng với ký tự đã cho.
Viết chương trình nhập vào một xâu có độ dài không quá 100 ký tự từ bàn phím. Hiển thị lên màn hình các chữ số có trong xâu đã nhập (giữ nguyên thứ tự xuất hiện) xuất xâu đã nhập
Chương trình:program bai_10_chuong_4;uses crt;vars: string[100];i, dem: integer;Beginclrscr;write('Nhap xau vao:'); readln(s); dem:= 0;for i:= 1 to length(s) doif ('0'<=s[i]) and(s[i]<=’9') then dem:=dem+l;Writeln('Trong xau s co '»dem,' chu so thap phan');readln;End.
uses crt;
var st:string;
i,d:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap xau:'); readln(st);
d:=length(st);
for i:=1 to d do
if st[i] in ['0'..'9'] then write(st[i]:4);
readln;
end.
Viết chương trình nhập vào ba số a.b,c bất kỳ và kiểm tra ba số đó có tạo thành ba cạnh trong một tam giác hay không và thông báo “đúng” hoặc “không” trong từng trường hợp.
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
int a,b,c;
int main(){
cin>>a>>b>>c;
if((a+b)>c||(a+c)>b||(b+c)>a) cout<<"Yes";
else cout<<"No";
}