uses crt;
var st:string;
i,d:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap xau:'); readln(st);
d:=length(st);
writeln('Xau vua nhap la: ',st);
for i:=1 to d do
if st[i] in ['a'..'z'] then upcase(st[i]);
writeln(st);
readln;
end.
uses crt;
var st:string;
i,d:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap xau:'); readln(st);
d:=length(st);
writeln('Xau vua nhap la: ',st);
for i:=1 to d do
if st[i] in ['a'..'z'] then upcase(st[i]);
writeln(st);
readln;
end.
Viết chương trình nhập vào một xâu S có độ dài không quá 125 ký tự từ bàn phím. Xuất xâu đã nhập. Thực hiện xóa hết các dấu cách có trong xâu S. Xuất xâu S đã xóa các dấu cách ra màn hình
Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự S từ bàn phím. Xuất xâu đã nhập. Tạo xâu đảo ngược P từ xâu đã nhập. Xuất xâu P ra màn hình
Viết chương trình nhập vào một xâu S có độ dài không quá 100 ký tự từ bàn phím. Hãy cho biết có bao nhiêu chữ số xuất hiện trong xâu S. Thông báo kết quả ra màn hình. Xuất xâu đã nhập
Viết chương trình nhập từ bàn phím một xâu ký tự S. Xuất xâu đã nhập. Thay thế tất cả các cụm ký tự 'anh' bằng cụm ký tự 'em'. Xuất xâu đã nhập
Viết chương trình nhập vào một xâu có độ dài không quá 100 ký tự từ bàn phím. Hiển thị lên màn hình các chữ số có trong xâu đã nhập (giữ nguyên thứ tự xuất hiện) xuất xâu đã nhập
1.Viết chương trình nhập một xâu ký tự gồm các ký tự từ “ a” đến “ z” và “A” đến “Z”. In ra màn in xâu đã nhập theo dạng chữ viết thường.
2.Viết chương trình đã nhập vào một số nguyên.Chuyển số đã nhập thành xâu số nguyên
Viết chương trình nhập từ bàn phím xâu kí tự S ( tối đa 100 ký tự ). Hãy tạo và xuất ra màn hình xâu S tổng là chữ in hoa. Ví dụ S='tran van kiet' xuất ra S='TRAN VAN KIẾT.
Viết chương trình nhập một xâu ký tự gồm các ký tự từ “ a” đến “ z” và “A” đến “Z” . In ra màn in xâu đã nhập theo dạng chữ viết hoa.