Khi dùng đồng hồ bấm giây để đo tốc độ của xe đồ chơi trong thí nghiệm, em gặp những khó khăn gì?
Tiến hành đo tốc độ của chiếc xe đồ chơi bằng đồng hồ bấm giây và hoàn thành bảng kết quả theo mẫu Bảng 10.1
Đo tốc độ của một ô tô đồ chơi chạy trên một mặt dốc.
Dụng cụ:
Một ô tô đồ chơi nhỏ, không có động cơ; một tấm gỗ phẳng, dài khoảng 80 cm; thước dài, bút dạ hoặc phấn; đồng hồ bấm giây cơ học hoặc điện tử; vài cuốn sách.
Tiến hành:
(1) Dùng tấm gỗ phẳng và vài cuốn sách hoặc giá đỡ thí nghiệm để tạo ra một mặt dốc (Hình 9.2). Dùng bút dạ hoặc phấn vẽ trên tấm gỗ vạch xuất phát và vạch đích cách nhau 50 cm hoặc 60 cm
(2) Lập bảng ghi kết quả đo theo mẫu bảng 9.1
(3) Giữ ô tô trước vạch xuất phát. Thả ô tô đồng thời dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian ô tô chạy từ vạch xuất phát tới vạch đích. Thực hiện 3 lần phép đo trên.
(4) Ghi kết quả đo vào mẫu Bảng 9.1 và thực hiện các phép tính để điền vào chỗ trống của bảng
Tính giá trị trung bình của s: \(s=\dfrac{s_1+s_2+s_3}{3}\) và của t: \(t=\dfrac{t_1+t_2+t_3}{3}\) và từ đó tính tốc độ v: \(v=\dfrac{s}{t}\)
(5) Nhận xét kết quả đo
Theo em, cách đo tốc độ của vật chuyển động bằng cổng quang điện có ưuu điểm gì so với cách đo bằng đồng hồ bấm giây?
Cách đo tốc độ chuyển động của vật bằng cổng quang điện có ưu điểm so với đồng hồ bấm giây là kết quả đo thời gian hiện trên máy đo chính xác, sai số ít.
Một học sinh làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng cách dùng đồng hổ bấm giây. Em học sinh đó dùng đồng hồ bấm giây đo 5 lần thời gian 10 dao động toàn phần được kết quả lần lượt là 15,45 s; 15,10 s; 15,86 s; 15,25 s; 15,50 s. Coi sai số dụng cụ là 0,01. Kết quả đo chu kỳ dao động được viết là
A. T = 15 , 432 ± 0 , 229 s
B. T = 1 , 543 ± 0 , 016 s
C. T = 15 , 432 ± 0 , 115 s
D. T = 1 , 543 ± 0 , 031 s
Đáp án D
Thời gian trung bình thực hiện 1 dao động: T= 1 10 . t 1 + t 2 + t 3 + t 4 + t 5 5 = 1 , 5432 s
Sai số trung bình: ΔT ¯ = ∑ i = 1 5 t i 10 − T ¯ 5 = 0 , 02056 .
Sai số:
ΔT = ΔT ¯ + ΔT dung cu = 0 , 02056 + 0 , 01 = 0 , 03056 ≈ 0 , 031
Chu kì dao động của vật: T = T ¯ ± ΔT = 1 , 5432 ± 0 , 031 s
Một học sinh làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng cách dùng đồng hổ bấm giây. Em học sinh đó dùng đồng hồ bấm giây đo 5 lần thời gian 10 dao động toàn phần được kết quả lần lượt là 15,45 s; 15,10 s; 15,86 s; 15,25 s; 15,50 s. Coi sai số dụng cụ là 0,01. Kết quả đo chu kỳ dao động được viết là
A. T= 15,432 ± 0,229 s
B. T= 1,543 ± 0,016 s
C. T= 15,432 ± 0,115 s
D.T= 1,543 ± 0,031 s
Đáp án D
Thời gian trung bình thực hiện 1 dao động: T = 1 10 . t 1 + t 2 + t 3 + t 4 + t 5 5 = 1 , 5432 s
Sai số trung bình:
Khi sử dụng đồ hồ đo thời gian hiện số đo thời gian trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do. Độ chia nhỏ nhất của đồng hồ khi đặt núm gạt thang đo ở vị trí 9,999 s là
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian 10 đao động toàn phần và tính được kết quả = t = 20 , 102 ± 0 , 269 (s). Dùng thước đo chiều dài dây treo và tính được kết quả L = 1 ± 0 , 001 (m). Lấy π 2 = 10 và bỏ qua sai số của số pi (π). Kết quả đo gia tốc trọng trường lắc đơn là
A. 9 , 988 ( m / s 2 ) ± 2 , 776 % .
B. 9 , 899 ( m / s 2 ) ± 1 , 438 % .
C. 9 , 988 ( m / s 2 ) ± 1 , 438 % .
D. 9 , 899 ( m / s 2 ) ± 2 , 776 % .
Một học sinh dùng cân và đồng hồ bấm giây để đo độ cứng của lò xo. Dùng cân để cân vật nặng và cho kết quả khối lượng m = 100g ± 2%. Gắn vật vào lò xo và kích thích cho con lắc dao động rồi dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t của một dao động, kết quả t = 2s ± 1%. Bỏ qua sai số của số pi (π). Sai số tương đối của phép đo độ cứng lò xo là
A. 1%.
B. 4%.
C. 3%.
D. 2%.
Đáp án B
Thời gian của một dao động chính là một chu kì của con lắc lò xo.
Một học sinh dùng cân và đồng hồ bấm giây để đo độ cứng của lò xo. Dùng cân để cân vật nặng và cho kết quả khối lượng m = 100g ± 2%. Gắn vật vào lò xo và kích thích cho con lắc dao động rồi dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t của một dao động, kết quả t = 2s ± 1%. Bỏ qua sai số của số pi (p). Sai số tương đối của phép đo độ cứng lò xo là
A. 4%
B. 2%.
C. 3%
D. 1%.