Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:
A. C2H4O
B. C3H6O
C. C4H8O
D. C5H10O
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:
A. C2H4O
B. C3H6O
C. C4H8O
D. C5H10O
Đáp án : B
Đặt nCO2 = nH2O = x; bảo toàn khối lượng => X = 0,3 mol
Bảo toàn C và H => nO = 0,1; Tỉ lệ C:H:O = 3 : 6 : 1
Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 15,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Xác định CTĐGN của X
\(n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\)
Gọi: nCO2 = nH2O = a (mol)
Ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 9,4 + 0,7.32 = 44a +18a ⇒ a =
Đến đây thì ra số mol hơi xấu, bạn xem lại đề nhé.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 23,72
B. 20,56
C. 18,6
D. 37,2
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 23,72.
B. 20,56.
C. 18,6.
D. 37,2.
Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Đáp án: C
Bảo toàn khối lượng:
n O = 0 , 3 . 3 - 0 , 4 . 2 1 = 0 , 1
C :H :O=3:6:1
Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Hỗn hợp E gồm hai ancol đơn chức X và Y (MX < MY), là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn a gam E bằng O 2 , thu được 2,912 lít khí C O 2 (đktc) và 3,24 gam H 2 O . Đun nóng b gam E với H 2 S O 4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,12 mol hai olefin (có khối lượng 4,20 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 21,84 lít khí O 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo olefin của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20%
B. 60% và 40%
C. 40% và 40%
D. 50% và 30%
1.Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O . Công thức cấu tạo của E là ?
2.Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axitcacboxylic không no ( có 1 liên kết đôi ) đơn chức . Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít co2 (đktc) và 9g H2O . giá trị của m là bao nhiêu ?
3.đốt cháy hoàn toàn 0,1 gam một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được nco2:nh2o=1:1 . Biết rằng X tác dụng với NAOH tạo ra 2 chất hữu cơ . CTCT của X là ?
1. CxHyOz + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
4,2g m 6,16 2,52
Áp dụng ĐLBTKL: 4,2 + m = 6,16 + 2,52 suy ra: m = 4,48g.
Số mol C: nC = nCO2 = 6,16:44 = 0,14 mol; số mol H: nH = 2nH2O = 2.2,52:18 = 0,28 mol; số mol O: nO = 2nO2 = 2.4,48:32 = 0,28 mol.
x:y:z = 0,14:0,28:0,28 = 1:2:2. Suy ra: CTĐG: (CH2O2)n, công thức này trùng với công thức cấu tạo: HCOOH.
Câu 2:
Đặt công thức: CnH2n+1COOCmH2m+1
CnH2n-1COOCmH2m+1+(......)O2\(\rightarrow\)(n+1+m)CO2+(n+m)H2O
\(n_{CO_2}=1mol\)
\(n_{H_2O}=0,5mol\)
Dựa theo hệ số cân bằng ta có:
nX=\(n_{CO_2}-n_{H_2O}\)=1-0,5=0,5mol
Chỗ đặt công thức là CnH2n-1COOCmH2m+1
Mình ghi nhầm thành CnH2n+1
Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có công thức phân tử là: C3H6O, C6H12O6. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thì thu được 5,4 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 3,36.
C. 5,04.
D 11,20.