Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H10 là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H8 là:
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
6 đồng phân: 5 đồng phân cấu tạo (1 đồng phân cấu tạo đó có 2 đồng phân hình học)
=> Chọn C
viết công thức cấu tạo đầy đủ các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C4H10, C3H8O, C4H9Cl. Trong các hợp chất đã viết, hãy chỉ ra: a/ Các chất là đồng phân mạch carbon b/ Các chất là đồng phân loại nhóm chức c/ Các chất đồng phân vị trí nhóm chức
1. Trong số các chất hữu cơ đã được học ở lớp 9, hãy kể ra 2 cặp chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.
2. Viết công thức cấu tạo của 2 chất có cùng công thức phân tử C 4 H 10 và của 2 chất có cùng công thức phân tử C 2 H 6 O .
1. Axetilen C 2 H 2 và benzen C 6 H 6 có cùng công thức đơn giản nhất là CH.
Axit axetic C 2 H 4 O 2 và glucozơ C 6 H 12 O 6 có cùng công thức đơn giản nhất là C H 2 O .
2. C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 3 và
C H 3 - C H 2 -OH và C H 3 -O- C H 3 .
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
CTCT: \(CH\equiv C-CH_2CH_3\)
\(CH_3C\equiv CCH_3\)
\(CH_2=CH-CH=CH_2\)
\(CH_2=C=CH-CH_3\)
→ Đáp án: D
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án : A
Có 2 đồng phân : CH3CH2CH2CH3 ; CH(CH3)3
Có mấy đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C4H10, C5H12 và C6H14. Gọi tên các chất đó theo danh pháp quốc tế.
A. 2,3,3
B. 3,2,3
C. 2,2,3
D. 3,3,3
a. C4H10
CH3 - CH2 - CH2 - CH3 => Butan
CH3 - CH(CH3) - CH3 => 2-Metyl Propan
b. C5H12
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 -CH3 => Pentan
CH3 - CH2 - CH(CH3) - CH3 => 2-Metyl butan
CH3 - C(CH3)2 - CH3 => 2,2- Đimety propan
d. C6H14
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3=> Hexan
CH3-CH(CH3) – CH(CH3) - CH3 => 2,3-Đimetyl butan
CH3 - C(CH3)2 - CH2 - CH3 => 2,2 Đimetyl Butan
1. Cho các công thức hóa học: Zn, O3, Na2CO3, C, CuSO4, H2, HCl. Số công thức hóa học của đơn chất là:
a. 5
b. 4
c. 3
d. 2
2. Biết trong một phân tử đồng sunfat có chứa 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi. Công thức hóa học của đồng sunfat là:
a. 4CuSO.
b. CuS4O.
c. CuSO4
d. Cu4SO
3. Phân tử khối của đường saccarozơ (có công thức hóa học C12H22O11) là: (H: 1; C: 12; O: 16)
a. 342
b. 120
c. 240
d. 420
Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 là
A. 2.
B. 4
C. 3
D. 5.
Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C
Có 4 CTCT thỏa mãn là CH3-CH2-CH2-CH2Cl, CH3-CH2-CH(Cl)-CH3, (CH3)2CH-CH2Cl, (CH3)3C-Cl