Đốt cháy hoàn toàn 1,64 gam hỗn hợp các hidrocacbon trong vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được m gam CO2 và 1,8 gam H2O. Xác định giá trị của m và V
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các hidrocacbon (metan, xiclohexan, butan, etilen) trong vừa đủ oxi thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Xác định giá trị của m
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,14}{18}=0,23\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,23.2=0,46\left(mol\right)\)
⇒ m = mC + mH = 0,2.12 + 0,46.1 = 2,86 (g)
Hỗn hợp A gồm C3H8O3, C2H4O2, C3H6O3 và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 44 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Viết các phản ứng xảy ra, tính giá trị của m và V?
PT: \(2C_3H_8O_3+7O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+8H_2O\) (1)
\(C_2H_4O_2+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(C_3H_6O_3+3O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+3H_2O\)
\(C_6H_{12}O_6+6O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+6H_2O\)
Coi hh gồm: C3H8O3 và CH2O (vì C2H4O2, C3H6O3 và C6H12O6 đều có CTĐGN là CH2O)
\(CH_2O+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{19,8}{18}=1,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}-n_{CO_2}=n_{C_3H_8O_3}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT C, có: \(3n_{C_3H_8O_3}+n_{CH_2O}=n_{CO_2}\Rightarrow n_{CH_2O}=0,7\left(mol\right)\)
⇒ m = mC3H8O3 + mCH2O = 0,1.92 + 0,7.30 = 30,2 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 44 + 19,8 - 30,2 = 33,6 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{33,6}{32}=1,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,05.22,4=23,52\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 26,88 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 19,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 34,8
B. 33,0.
C. 36,0.
D. 34,2.
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,568 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc), thu được 5,72 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Giá trị của V là
A. 2,688 lít
B. 2,016 lít
C. 2,464 lít
D. 2,912 lít
Đáp án : C
n CO2(1) = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol
n CO2(2) = 5,72: 44 = 0,13 mol
n H2O = 1,8: 18 = 0,1 mol
– COOH + NaHCO3 → – COONa + H2O + CO2 ↑
0,07 0,07
X + O2 → CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố O, có n O(X) + n O(O2) = n O(CO2) + n O(H2O)
<=> 0,07. 2 + 2 n O2 = 0,13. 2 + 0,1
=> n O2 = 0,11 mol
=> V = 0,11. 22,4 = 2,464 lít
Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 0,448.
D. 0,560
Đáp án C
n C O 2 = 5 , 376 22 , 4 = 0 , 24 ( m o l ) n H 2 O = 4 , 32 18 = 0 , 24 ( m o l )
vì đốt cháy isobutilen, xiclohexan cho nH2O = nCO2; đốt cháy axit acrylic cho nCO2 > nH2O ; đốt cháy ancol butylic cho nCO2 < nH2O
Mà ta thấy nH2O = nCO2 => nCH2=CH-COOH = nC4H10O
Đặt nCH2=CH-COOH = nC4H10O = a (mol)
BTNT O: 2a + a + 0,33.2 = 0,24.2 +0,24
=> a = 0,02 (mol)
Khi tác dụng với Na chỉ có CH2=CH-COOH và C4H10O phản ứng
=> nH2 = ½ nH(linh động) = 1 2 ( nCH2=CH-COOH + nC4H10O) = 1 2 ( 0,02+ 0,02) = 0,02 (mol)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 0,448.
D. 0,560.
Đáp án C
vì đốt cháy isobutilen, xiclohexan cho nH2O = nCO2; đốt cháy axit acrylic cho nCO2 > nH2O ; đốt cháy ancol butylic cho nCO2 < nH2O
Mà ta thấy nH2O = nCO2 => nCH2=CH-COOH = nC4H10O
Đặt nCH2=CH-COOH = nC4H10O = a (mol)
BTNT O: 2a + a + 0,33.2 = 0,24.2 +0,24
=> a = 0,02 (mol)
Khi tác dụng với Na chỉ có CH2=CH-COOH và C4H10O phản ứng
=> nH2 = 1 2 nH(linh động) = 1 2 ( nCH2=CH-COOH + nC4H10O) = 1 2 ( 0,02+ 0,02) = 0,02 (mol)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)
Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc), thu được C O 2 và m gam H 2 O . Giá trị của m là
A. 13,26
B. 4,86
C. 1,26
D. 5,40
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, tạo từ các amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 35,448 lít O2 (đktc), thu được N2 và 77,47 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 48,97 gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33
B. 34
C. 35
D. 36
Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng vừa đủ 6,72 lít khí O2 ở đktc, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 13,26.
B. 4,86.
C. 5,40.
D. 1,26.
Đáp án B
Dựa trên phản ứng đốt cháy tổng quát của cacbohiđrat:
Bạn có thể thấy ngay:
Bảo toàn khối lượng: