hấp thụ hoàn toàn 8,96 l đktc SO2 vào lượng nước vừa đủ thi được dd 19,6% . Tính lượng nước vừa đủ
Hấp thụ hoàn toàn m gam SO3 vào nước , thu được 200 g dung dịch H2SO4 19,6%
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng . Tính m
b, Lấy 80 gam dung dịch H2SO4 19,6% ở trên cho tác dụng vừa đủ với MgO . Tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng và tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot19.6\%}{98}=0.4\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.4......................0.4\)
\(m_{SO_3}=0.4\cdot80=32\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{80\cdot19.6\%}{98}=0.16\left(mol\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(0.16..........0.16..............0.16\)
\(m_{MgO}=0.16\cdot40=6.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.4+80=86.4\left(g\right)\)
\(C\%MgSO_4=\dfrac{0.16\cdot120}{86.4}\cdot100\%=22.22\%\)
a)
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
n SO3 = n H2SO4 = 200.19,6%/98 = 0,4(mol)
=> m = 0,4.80 = 32(gam)
b)
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
n MgSO4 = n MgO = n H2SO4 = 80.19,6%/98 = 0,16(mol)
=> m MgO = 0,16.40 = 6,4(gam)
Sau pư, m dd = 6,4 + 80 = 86,4(gam)
=> C% MgSO4 = 0,16.120/86,4 .100% = 22,22%
Để hấp thụ hoàn toàn 7,84l khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250ml dd Ca(OH)2 . Tính nồng độ dd Ca(OH)2 đã dùng.giải hộ
nSO2 = 7.84 / 22.4 = 0.35 (mol)
Ca(OH)2 + SO2 => CaSO3 + H2O
0.35............0.35
C M Ca(OH)2 = 0.35 / 0.25 = 1.4 (M)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2(đktc) vào lượng dung dịch Brom(vừa đủ). Để trung hòa dung dịch sau phản ứng cần Vml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là bao nhiêu?
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
0,2 0,4 0,2 ( mol )
\(HBr+NaOH\rightarrow NaBr+H_2O\)
0,4 0,4 ( mol )
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(V_{NaOH}=\dfrac{0,4+0,4}{2}=0,4l\)
Hấp thụ 4,48 l khí SO3 ở đktc vào nước được 100 ml dd A.
a) Tính nồng độ mol của dd A.
b) Dd A hòa tan vừa đủ 7,28g hỗn hợp B gồm MgO, Al2O3. Sau phản ứng thu được dd C. Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp B, Cm muối trong dd C.
nSO3=0,2mol
PTHH: SO3+H2O=> H2SO4
0,2--------------->0,2
=> Cm H2SO4=0,2:0,1=0,2M
b) bạn gọi x,y là lần lượt là số mon của từng chất trong B
rồi viết PTHH: từ PTHH rồi lập ra hệ pt
rồi gải x,y là xong rồi
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y cần dùng vừa đủ 21,28 lít O2 (đktc).
Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 60 gam kết tủa và một dung dịch
có khối lượng giảm m gam.
a) Tính giá trị của m.
b) Xác định công thức của X và Y.
a) \(n_{O_2}=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
=> nCO2 = 0,6 (mol)
Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,95.2-0,6.2=0,7\left(mol\right)\)
mdd giảm = \(m_{CaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}=60-0,6.44-0,7.18=21\left(g\right)\)
b) \(n_X=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,7-0,6=0,1\left(mol\right)\)
=> nY = \(\dfrac{5,6}{22,4}-0,1=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mA = 0,6.44 + 0,7.18 - 0,95.32 = 8,6 (g)
=> 0,1.MX + 0,15.MY = 8,6
Do MY > 0 => MX < 86 (g/mol)
- Nếu X là CH4 => MY = \(\dfrac{140}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C2H6 => MY = \(\dfrac{112}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C3H8 => MY = 28 (C2H4)
- Nếu X là C4H10 => MY = \(\dfrac{56}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C5H12 => MY = \(\dfrac{28}{3}\) (Loại)
Vậy X là C3H8, Y là C2H4
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch H2SO4 đặc 98% nóng(vừa đủ) thu được V lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, đktc)
a: Viết phương trình hóa học
b: Xác định giá trị của V
c: Hấp thụ hết lượng SO2 nói trên vào dung dịch Ba(OH)2 1M thì sau phản ứng thu được 38,7 gam hỗn hợp 2 muối. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
a.b.
\(n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15mol\)
\(2Al+6H_2SO_4\left(đ\right)\rightarrow\left(t^o\right)Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,15 0,225 ( mol )
\(V_{SO_2}=0,225.22,4=5,04l\)
c.
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2SO_2\rightarrow Ba\left(HSO_3\right)_2\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaSO_3}=x\\n_{Ba\left(HSO_3\right)_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}217x+299y=38,7\\x+2y=0,225\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,075\\y=0,075\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,075+0,075=0,15mol\)
\(V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{1}=0,15l\)
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là:
A. 0,2.
B. 4,48.
C. 0,5.
D. 11,2.
Đáp án D.
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
0,5 0,5 (mol)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O →2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
0,5 0,2 (mol)
V = 0,5.22,4 =11,2 (lít)
a. Xác định CTPT của X
b. Tính V
c. Xác định công thức cấu tạo của X. Biết khi mono clo hóa X thu được tối đa 4 sản phẩm thế
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Đặt CTHH của X là \(C_xH_y\)
\(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(m_{dd.giảm}=m_{kt}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow0,5=20-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}+m_{H_2O}=20-0,5=19,5\left(g\right)\left(I\right)\)
Mặt khác:
\(m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_X=19,5-4,3=15,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}+0,5n_{H_2O}=\dfrac{15,2}{32}=0,475\left(mol\right)\left(II\right)\)
Từ (I), (II) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3\\n_{H_2O}=0,35\end{matrix}\right.\)
Vì \(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\) \(\left(C_nH_{2n+2}\right)\)
\(n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}-n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,35-0,3}=6\)
a
CTPT của X: \(C_6H_{14}\)
b
\(V_{O_2}=0,475.22,4=10,64\left(l\right)\)
c
Cho 8,96 lít hỗn hợp SO2 và SO3 (đktc) hấp thụ vào một lượng dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành các muối trung hòa, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 52 gam muối khan. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 25% SO2 và 75% SO3.
B. 40% SO2 và 60% SO3.
C. 60% SO2 và 40% SO3.
D. 75% SO2 và 25% SO3.