hiđrocacbon A (CxH2x+2)có V=224 ml(đktc)để đốt cháy hoàn toàn. sản phẩm cho hòa tan trong dung dịch Ca(OH)2 dư thu đc 1g kết tủa. Xác định CTPT của A
A là hiđrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng bình tăng lên 11,32 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 24,85 gam.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) A không tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 nóng, còn khi monoclo hòa trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của A.
Giả sử mol CO2 pứ là: x và y (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
x → x x
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
y → 0,5y 0,5y
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
0,5y → 0,5y 0,5y
b.
A có CTPT là: C10H14. Vậy nên trong A: số vòng + số pi = 4
A lại không tác dụng với KMnO4 nên liên kết pi chỉ có thể trong vòng → có vòng benzen A tạo 1 monoclo duy nhất nên A chỉ có thể là: CH3–C(CH3)(C6H5)–CH3
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon A thể khí. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thì có 10g kết tủa tạo nên. đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 12,4 g a. Xác định công thức phân tử của A. b. Viết công thức cấu tạo có thể có của A.
a)
n CaCO3 = 10/100 = 0,1(mol)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,1...............0,1...........0,1..................(mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
0,05..............0,1...................................(mol)
n CO2 = 0,2(mol)
m H2O = 12,4 - 0,2.44 = 3,6(gam)
=> n H2O = 3,6/18 = 0,2(mol)
Vì n CO2 = n H2O nên CTPT của A là CnH2n
n A = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
=> n = n CO2 / n A = 0,2 / 0,1 = 2
Vậy CTPT của A là C2H4
b)
CTCT : CH2=CH2
Đốt hoàn toàn hidrocacbon X. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào 300 ml Ca(OH)2 1M thấy có 20 gam kết tủa, khối lượng bình tăng 21,2 gam. Lọc kết tủa đi dung dịch thu được có thể phản ứng với Ba(OH)2 dư. Xác định CTPT của X của tỉ khối hơi của X so với H2 không vượt quá 2
Ta có: m bình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 21,2 = 44nCO2 + 18nH2O (1)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\), \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Dd có thể pư với Ba(OH)2 → dd chứa Ca(HCO3)2.
BTNT Ca, có: nCa(HCO3)2 = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
BTNT C, có:nC = nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,4 (mol) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nH2O = 0,2 (mol) ⇒ nH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,4:0,4 = 1:1
→ CTPT của X có dạng là (CH)n. (n nguyên dương)
Mà: \(M_X< 2.2=4\)
⇒ 13n < 4 ⇒ n < 0,3
→ Ko có n thỏa mãn.
Bạn xem lại đề nhé.
Đốt hoàn toàn hidrocacbon X. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào 300 ml Ca(OH)2 1M thấy có 20 gam kết tủa, khối lượng bình tăng 21,2 gam. Lọc kết tủa đi dung dịch thu được có thể phản ứng với Ba(OH)2 dư. Xác định CTPT của X của tỉ khối hơi của X so với H2 không vượt quá 2
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Đáp án C
Hướng dẫn Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam => nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
C n H 2 n + 3 n 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O 0 , 1 0 , 3
Ta có: 0,1.n = 0,3 => n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X
A. C3H6
B. C2H4
C. C4H8
D. C5H10
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam => nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 => hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
C n H 2 n + 3 n 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O 0 , 1 0 , 3
Ta có: 0,1.n = 0,3 => n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6
a. Xác định CTPT của X
b. Tính V
c. Xác định công thức cấu tạo của X. Biết khi mono clo hóa X thu được tối đa 4 sản phẩm thế
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Đặt CTHH của X là \(C_xH_y\)
\(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(m_{dd.giảm}=m_{kt}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow0,5=20-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}+m_{H_2O}=20-0,5=19,5\left(g\right)\left(I\right)\)
Mặt khác:
\(m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_X=19,5-4,3=15,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}+0,5n_{H_2O}=\dfrac{15,2}{32}=0,475\left(mol\right)\left(II\right)\)
Từ (I), (II) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3\\n_{H_2O}=0,35\end{matrix}\right.\)
Vì \(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\) \(\left(C_nH_{2n+2}\right)\)
\(n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}-n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,35-0,3}=6\)
a
CTPT của X: \(C_6H_{14}\)
b
\(V_{O_2}=0,475.22,4=10,64\left(l\right)\)
c
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A cần vừa đủ V lít khí oxi (ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy có 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 12 gam so với ban đầu. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 9,6 và 26,88
B. 4,8 và 6,72.
C. 2,4 và 13,44.
2,4 và 6,72.
Biết C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40; Na = 23
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{giảm}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}\)
=> 60 - 44a - 18b = 12
=> 44a + 18b = 48 (1)
\(a=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
=> b = 1,2 (mol)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 2,4 (mol)
=> m = 0,6.12 + 2,4.1 = 9,6 (g)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{2a+b}{2}=1,2\left(mol\right)\)
=> VO2 = 1,2.22,4 = 26,88 (l)
=> A