Khi đốt 1 lít khí X cần 6,5 lít O2 thu được 5 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định CTPT của X
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C4H10O2
D. C3H8O
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C3H8O
D. C4H10O2
Khi đốt 1 lít chất X cần 5 lít oxi thu được 3 lít CO2 , 4 lít hơi nước (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định CTPT của X.
VC = 3 lit; V H = 8
→ V O = 0 vì VO ban đầu = 5.2 = 10 lit = VO sau phản ứng = 2*VC+ V H
Công thức tổng quát : CxHy ta có x:y = 3:8 → công thức của X là C3H8.
VC = VCO2 = 3 (l)
VH = 2 . VH2O = 2 . 4 = 8 (l)
VO (trong oxi) = 5 . 2 = 10 (l)
VO (sau p/ư) = 4 . 2 + 3 = 10 (l)
So sánh: 10 = 10 => trong X chỉ có H và C
CTPT: CxHy
=> x : y = 3 : 8
Vậy X là C3H8
VC = 3 lit; V H = 8
→ V O = 0 vì VO ban đầu = 5.2 = 10 lit = VO sau phản ứng = 2*VC+ V H
Công thức tổng quát : CxHy ta có x:y = 3:8 → công thức của X là C3H8.
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O ta có :
\(V_C = V_{CO_2} = 4\ lít\\ V_H = 2V_{H_2O} = 5.2 = 10\ lít\\ V_O = 2V_{CO_2} + V_{H_2O} -2V_{O_2} = 4.2 + 5 - 6.2 = 1\ lít\)
Vậy :
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{V_C}{V_X} = \dfrac{4}{1} = 4\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{V_H}{V_X} = \dfrac{10}{1} = 10\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{V_O}{V_X} = \dfrac{1}{1} = 1\)
Vậy CTPT của X : C4H10O
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\)
\(CT:C_nH_{2+2}\)
\(TC:\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{4}{5\cdot2}\Rightarrow n=4\)
\(CT:C_4H_{10}\)
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O 2 thu dược 4 lít CO 2 và 5 lít hơi H 2 O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 10 O
B. C 4 H 8 O 2
C. C 4 H 10 O 2
D. C 3 H 8 O
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H8.
D. C2H2
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
A. C2H6
B. C2H4
C. C3H8
D. C2H2
Đáp án A
Theo giả thiết, ta có :
Sơ đồ phản ứng :
CxHy + O2 → CO2 +H2O + O2 dư
lít: 1 4 2 a 0,5
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với các nguyên tố C, H, O ta có :
Þ Công thức của hiđrocacbon là C2H6
Khi đốt cháy 1 lít hợp chất hữu cơ a cần 5 lít khi oxi. sau phản ứng thu được 3 lít khí co2 và 4 lít hơi nước. xác định công thức phân tử của a, biết thế tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích.
BTNT O, có: \(V_{O\left(trongA\right)}+2V_{O_2}=2V_{CO_2}+V_{H_2O}\Rightarrow V_{O\left(trongA\right)}=0\)
Vậy: A chỉ gồm C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=3\\y=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=8\end{matrix}\right.\)
Vậy: CTPT cần tìm là C3H8
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi amin X (đơn chức, bậc một) cần vừa đủ 9,25V lít khí O 2 , thu được 12V tổng thể tích khí và hơi gồm N 2 , C O 2 và H 2 O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2
B. 4
C. 3.
D. 5