Hãy cho biết thành phần chính của thủy tinh. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình sản xuất thủy tinh từ các nguyên liệu là cát trắng, sôđa và đá vôi.
Hãy cho biết thành phần chính của thủy tinh. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình sản xuất thủy tinh từ các nguyên liệu là cát trắng, sôđa và đá vôi.
Thành phần chính của thủy tinh là Na2SiO3 và CaSiO3
Các PTHH điều chế thủy tinh từ cát trắng ( SiO2); sôđa (Na2CO3) ; đá vôi (CaCO3)
CaCO3 → t ∘ CaO + CO2↑
SiO2 + CaO → t ∘ CaSiO3
SiO2 + Na2CO3 → t ∘ Na2SiO2 + CO2
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
A. MgCO3.
B. FeCO3.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
A. MgCO3.
B. FeCO3.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
- CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng…
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng
- CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên
`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)
Nguyên liệu nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh?
Đá vôi.
Cát.
Đất sét
Gỗ
Nguyên liệu nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh?
Đá vôi.
Cát.
Đất sét
Gỗ
Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống,phấn viết bảng, tạc tượng A. Đá vôi B. Cát C. Đất sét D. Đá
Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng:
A. Đá vôi
B. Cát
C. Đất sét
D. Đá
Câu 10: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất
A. đá vôi, đất sét, thủy tinh.
B. đồ gốm, thủy tinh, xi măng.
C. hiđrocacbon, thạch anh, thủy tinh.
D. thạch anh, đất sét, đồ gốm.
Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi sống có thành phần chính là Canxi cacbonat.
b) Tính số nguyên tử Oxi có trong 50g hợp chất
\(b,n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{50}{100}=0,5(mol)\\ \Rightarrow n_O=3n_{CaCO_3}=1,5(mol)\\ \Rightarrow \text{Số nguyên tử oxi là: }A_O=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=0,5.3=1,5\left(mol\right)\)
Vậy số nguyên tử oxi là: \(SNT_O=1,5.6.10^{23}=9,10^{23}\left(phân.tử\right)\)
\(M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b,n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}.3=\dfrac{50}{100}.3=1,5\left(mol\right)\)
Số nguyên tử oxi là: \(n.6.10^{23}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)(nguyên tử)
Dạng 2:
Câu 10: Các chất nào trong dãy tác dụng được với SiO2
A. CO2, H2O, H2SO4, NaOH
B. CO2, CaO, NaOH
C. H2SO4, NaOH, CaO, H2O
D. NaOH, K2O, CaO
Câu 11: Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm là
A. Đất sét, thạch anh, fenpat
B. Đất sét, đá vôi, cát
C. Cát thạch anh, đá vôi, soda
D. Đất sét, thạch anh, đá vôi
Câu 12: Chất nào sau đây không phải nguyên liệu để sản xuất xi măng
A. Đất sét B. Đá vôi C. Cát D. Thạch cao
Câu 13: Thành phần chính của xi măng là
A. Canxi silicat và natri silicat
B. Magie silicat và natri silicat
C. Nhôm silicat và canxi silicat
D. Canxi silicat và canxi aluminat
Câu 14: Thành phần chính của xi măng là
A. CaCO3, Al2O3 B. Đất sét, đá vôi, cát
C. CaO, Al2O3 D. CaSiO3, Ca(AlO2)2
Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm IA, điện tích hạt nhân của nguyên tố X là
A. Z=13 B. Z=10 C. Z=12 C. Z=11
Câu 16: Biết cấu tạo nguyên tử X như sau: có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của nguyên tố X là
A. Thuộc chu kì 3, nhóm VI
B. Thuộc chu kì 7, nhóm III
C. Thuộc chu kì 3, nhóm VII
D. Thuộc chu kì 7, nhóm VI
Câu 18: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron
B. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron
C. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron
D. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron