Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
a) N2 (nitrogen)
b) NaCl (sodium chloride)
c) MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử
Cho CTHH của một số chất như sau: a,N²(Nitrogen) b, NaCl(sodium chloride) c, MgSO⁴(Magesium sulfate) Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử.
`a,`\(\text{N}_2\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Nitrogen}\)
`-` Số nguyên tử của nguyên tố: `2`
`b,`\(\text{NaCl}\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Natri, Chlorine}\)
`-` Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: \(\text{1 Na, 1 Cl}\)
`c,`\(\text{MgSO}_4\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Magnesium, Sulfur, Oxygen}\)
`-` Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: \(\text{1 Mg, 1 S, 4 O}\)
`@`\(\text{DNammv}\)
bài 1 :
a) nêu khái niệm và cấu tạo của nguyên tử
b) nêu khái niệm phân tử
bài 2 : công thức hóa học của sodium hydroxide là NaOH
a) gọi tên các nguyên tố có trong hợp chất trên
b) cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phần tử sodium hydroxide
bài 1 :
a)Nguyên tử là hạt có kích thước vô cùng nhỏ, tạo các chất. Nguyện tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ electron mang điện tích âm.
b)Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tích chất hóa học của chất.
bài 2 :
a)Sodium(Na), Oxygen(O), Hydrogen(H)
b)1Na, 1O, 1H
Xét công thức hóa học của axit sunfuric H2SO4 . Xác định các nguyên tố tạo nên chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố? Tính phân tử khối của axit sunfuric? b) LậpcôngthứchoáhọccủaphântửXcóphântửkhối80vàđượctạonêntừhai nguyên tố Cu, O
\(các.nguyên.tố:H,S,O\)
\(số.nguyên.tử.của.mỗi.nguyên.tố:2H,1S,4O\)
\(PTK:2+32+16.4=98\left(dvC\right)\)
\(CTHH:CuO\)
a)Xét công thức hóa học của axit sunfuric H2SO4 . Xác định các nguyên tố tạo nên chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố? Tính phân tử khối của axit sunfuric? b) LậpcôngthứchoáhọccủaphântửXcóphântửkhối80vàđượctạonêntừhai nguyên tố Cu, O
Viết công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi oxygen với mỗi nguyên tố sau: sodium, nitrogen (hóa trị V) .
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số nguyên tố tạo ra chất.
C. Số nguyên ử của mỗi nguyên tố. D. Số phân tử của mỗi chất.
Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?
Đơn chất được tạo nên từ một................ nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một ........................ Còn .................tạo nên từ hai, ba ................. nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba ...................... Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số........................ của mỗi nguyên tố có trong một........................ của chất.
( đơn chất;hợp chất ;ký hiệu hóa học ;Nguyên tố hóa học ;phân tử ;nguyên tử ;hạt nhân ;nguyên tử khối)
Đơn chất được tạo nên từ một.........nguyên tố hóa học ....... nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một .........ký hiệu hóa học ............... Còn ........Hợp chất.........tạo nên từ hai, ba .........nguyên tố hóa học ........ nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba .........ký hiệu hóa học............. Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số..........nguyên tử.............. của mỗi nguyên tố có trong một............phân tử............ của chất.
Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một kí hiệu hóa học. Còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba kí hiệu hóa học. Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
một nguyên tố hóa học........kí hiệu hóa học..Hợp chất .....nguyên tố hóa học....kí hiệu hóa học.....nguyên tử .........phân tử
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử brom 0,475
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất
c) Xác định hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất
Gọi hợp chất cần tìm là \(R_2O_3\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{R_2O_3}=0,475M_{Br_2}=0,475\cdot81\cdot2=76\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_R+3M_O=76\Rightarrow M_R=\dfrac{76-3\cdot16}{2}=14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố N(nito).
c)Gọi hóa trị của N là x.
Ta có: \(x\cdot2=2\cdot3\Rightarrow x=3\)
Vậy nguyên tố R có hóa trị lll.
Công thức hóa học không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Những nguyên tố hóa học nào tạo ra chất.
B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
C. Khả năng phản ứng của chất với oxi
D. Phân tử khối của chất.
Công thức hóa học không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Những nguyên tố hóa học nào tạo ra chất.
B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
C. Khả năng phản ứng của chất với oxi
D. Phân tử khối của chất.