Công thức hóa học không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Những nguyên tố hóa học nào tạo ra chất.
B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
C. Khả năng phản ứng của chất với oxi
D. Phân tử khối của chất.
Công thức hóa học không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Những nguyên tố hóa học nào tạo ra chất.
B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
C. Khả năng phản ứng của chất với oxi
D. Phân tử khối của chất.
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Công thức hóa học của vôi sống là CaO
B. Trong thành phần phân tử nước có chứa nguyên tố oxi
C. Phân tử oxi được tạo bởi hai nguyên tố oxi
D. Khí cacbonic (CO 2 )là hợp chất
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số nguyên tố tạo ra chất.
C. Số nguyên ử của mỗi nguyên tố. D. Số phân tử của mỗi chất.
Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp chọn trong khung:
Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, chất phản ứng, phương trình hóa học, chỉ số, hệ số, sản phẩm, tỉ lệ. |
"Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng ..., trong đó ghi công thức hóa học của các ... và ... Trước mỗi công thức hóa học có thể có ...(trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ... của mỗi ... đều bằng nhau.
Từ ... rút ra được tỉ lệ số ..., số ... của các chất trong phản ứng ... này bằng đúng ... trước công thức hóa học của các ... tương ứng".
1 ý nghĩa của nguyên tố hóa học cho biết
a . nguyên tố nào tạo ra chất
b . phân tử khối của chất
c . số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
d tất cả đáp án trên
2 vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? chọn đáp án đúng
a . số p = số e
b . do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
c . do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
d . do nơtron ko mạng điện
1. Ý nghĩa của Công thức hóa học
2. đơn chất, hợp chất
3. hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử.
4. định nghĩa nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học
5. cấu tạo nguyên tử
6. vật thể, chất
7. Ki hiệu hóa học của nguyên tố
S. khái niệm Hóa học
9. một số dụng cụ thực hành
10. quy tắc an toàn trong phòng thi nghiệm, cách sử dụng hóa chất
11. Biểu thức quy tắc hóa trị
12. tách chất.
13. nguyên tử khối, phân tử khối
14. vận dụng tinh hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH.
Phát biểu sai là:
A. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
B. Trong một phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
C. Trong một phản ứng hóa học, số phân tử của các chất được bảo toàn
D. Trong một phản ứng hóa học có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử brom 0,475
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất
c) Xác định hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất và cho biết ý nghĩa của CTHH đó
Dạng 3: Xác định hóa trị của nguyên tố, lập CTHH dựa vào hóa trị
Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.
Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì
A. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi. D. không có tạo thành chất mới. Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2
Vị trí của kim cân là:
A. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.
B. Kim cân lệch về phía đĩa cân X.
C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.
D. Kim cân không xác định.
Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước.
Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là
A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.
B. làm cho liên kết giữa các nguyên tử không thay đổi.
C. làm cho khối lượng trước phản ứng nhiều hơn.
D. làm cho khối lượng sau phản ứng nhiều hơn.
Câu 43: Số Avogađro có giá trị là
A. 6.10^22 . B. 6.10^23 . C. 6.10^24 . D. 6.10^25 .
Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?
A. 3.10^6 . B. 6.10^23 . C. 6.10^22 . D. 7,5.10^23 .
Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 3.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 .
Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo? A. 18.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23
Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì
A. cùng khối lượng. B. cùng số mol. C. cùng tính chất hóa học. D. cùng tính chất vật lí.
Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . B. 6,04.10^23 . C. 12,04.10^23 . D. 18,06.10^23 .