b. Student A, look at the map of Fair View and ask about these places: post office, library, and train station. Add them to the map.
(Học sinh A, nhìn vào bản đồ của Fair View và hỏi về những nơi này: bưu điện, thư viện và ga tàu hỏa.)
3. SPOT THE DIFFERENCE. Work in pairs. Student A looks at map A. Student Blooks at map B. Ask and answer questions to find six differences.
(Tìm ra sự khác biệt. Làm việc theo cặp. Học sinh A nhìn vào bản đồ A. Học sinh B nhìn vào bản đồ B. Hỏi và trả lời các câu hỏi để tìm ra 6 điểm khác biệt.)
A: Is there a ... on your map? (Có một… trên bản đồ à?)
B: Yes, there is. (Có.)
A: How many ... are there on your map? (Có bao nhiêu trên bản đồ.)
B: There are ... (Có… )
1. There's a cinema on map A, but a theatre on map B.
(Có một rạp chiếu phim trên bản đồ A, nhưng một nhà hát trên bản đồ B.)
2. There's a train station on map A, but a bus stop on map B.
(Có một ga xe lửa trên bản đồ A, nhưng một trạm xe buýt trên bản đồ B.)
3. There's a shopping centre on map A, but a sports centre on map B.
(Có một trung tâm mua sắm trên bản đồ A, nhưng một trung tâm thể thao trên bản đồ B.)
4. There are two restaurants on map A, but only one on map B.
(Có hai nhà hàng trên bản đồ A, nhưng chỉ có một nhà hàng trên bản đồ B.)
5. There are two cafés on map A, but three on map B.
(Có hai quán cà phê trên bản đồ A, nhưng ba quán cà phê trên bản đồ B.)
6. There isn't a monument in the park on map A, but there is on map B.
(Không có tượng đài trong công viên trên bản đồ A, nhưng có một tượng đài trên bản đồ B.)
c. Look at the map and complete the sentences.
(Nhìn vào bản đồ và hoàn thành câu.)
Ben: Excuse me, is there a supermarket near here?
Mary: Yes, it's between (1)_________ and (2) _________.
Ben: Great! Is there a post office near here?
Mary: Yes, (3) _________is next to (4) _________.
Ben: Is there a bus station, too?
Mary: Yes, there is. (5) _________is opposite (6) _________.
Ben: Thank you for your help. Goodbye!
Mary: You're welcome.
1. library
2. movie theater
3. the post office
4. train station
5. the bus station
6. hospital
Ben: Excuse me, is there a supermarket near here?
(Xin lỗi, có siêu thị nào gần đây không?)
Mary: Yes, it's between (1) the library and (2) the movie theatre.
(Có, nó nằm giữa thư viện và rạp chiếu phim.)
Ben: Great! Is there a post office near here?
(Tuyệt vời! Gần đây có thư viện không?)
Mary: Yes, (3) the post office is next to (4) the train station.
(Có, bưu điện cạnh ga xe lửa.)
Ben: Is there a bus station, too?
(Có trạm xe buýt không?)
Mary: Yes, there is. (5) The bus station is opposite (6) the hospital.
(Vâng, có. Trạm xe buýt đối diện bệnh viện.)
Ben: Thank you for your help. Goodbye!
(Cảm ơn bạn đã giúp đỡ. Tạm biệt!)
Mary: You're welcome.
(Không có chi.)
a. You're participating in a science fair. In pairs: Look at the problems these people have. Choose two problems and invent something to help solve them.
(Em đang tham gia một hội chợ khoa học. Theo cặp: Nhìn vào những vấn đề mà những người này gặp phải. Chọn hai vấn đề và phát minh ra thứ gì đó để giúp giải quyết chúng.)
Problems (Các vấn đề) 1. My feet always get hot when I wear shoes. (Chân tôi luôn nóng khi tôi đi giày.) 2. I don't want to hold an umbrella. I need both hands to message my friends. (Tôi không muốn cầm ô. Tôi cần cả hai tay để nhắn tin cho bạn bè của mình.) 3. I often make a mess when I eat. I don't want to clean the table every time I eat. (Tôi thường làm bừa bộn khi ăn. Tôi không muốn dọn bàn mỗi khi ăn.) 4. Sometimes food is too hot, and I burn my tongue when I eat. (Đôi khi thức ăn quá nóng, tôi bị bỏng lưỡi khi ăn.) |
I think we should invent shoes that have mini fans.
(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra những đôi giày có quạt mini.)
A: I don't want to hold an umbrella. I need both hands to message my friends.
(Tôi không muốn cầm ô. Tôi cần cả hai tay để nhắn tin cho bạn bè của mình.)
B: I think we should invent a hat umbrella that you can put on your head like a hat.
(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra một chiếc ô có mũ mà bạn có thể đội lên đầu như một chiếc mũ.)
A: I often make a mess when I eat. I don't want to clean the table every time I eat.
(Tôi thường làm bừa bộn khi ăn. Tôi không muốn dọn bàn mỗi khi ăn.)
B: I think we should invent a movable tray that can move anywhere on the take to pick the falling food when you eat.
(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra một chiếc khay di động có thể di chuyển đến bất cứ đâu để nhặt thức ăn rơi xuống khi bạn ăn.)
A: Sometimes food is too hot, and I burn my tongue when I eat.
(Đôi khi thức ăn quá nóng, tôi bị bỏng lưỡi khi ăn.)
B: I think we should invent a special spoon or chopsticks that can make your hot food cooler as you pick the food.
(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra một chiếc thìa hoặc đũa đặc biệt có thể làm thức ăn nóng của bạn nguội đi khi bạn gắp thức ăn.)
giúp mk bài Look at the map of Khang's neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about how to get to the places on the map. chỉ đường đến cinema bằng tiếng anh
A: Excuse me.Can you tell me the way to the cinema?
B:Yes.First,go straight. Then take the second turning on the right.After that go straight again. It's on your right.
A; Thank you very much.
Find the places. Work with a partner. Student A: Look at the map below. Student B: Look on page 137. Take turns to ask your partner for directions to each place and lable them on your map. Then compare and check your map.
How do I get to the mall?
Go down straight North road and turn left on 3rd Avenue. It is on your left.
How do I get to histoy museum?
Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. It is on your left and next to Art museum.
How can I get to pizza restaurant?
Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. Then, turn left on Bay Road. It is on your right
Hướng dẫn dịch
Làm cách nào để đến trung tâm mua sắm?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 3. Nó ở bên trái của bạn.
Làm cách nào để đến bảo tàng lịch sử?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Nó ở bên trái của bạn và bên cạnh bảo tàng nghệ thuật.
Làm thế nào đến nhà hàng pizza?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Sau đó, rẽ trái trên Đường Bay. Nó ở bên phải của bạn
3. Look at map A and choose the correct words.
(Nhìn vào bản đồ A và chọn từ đúng.)
The scale is (1) 1:100,000 / 1:50,000. There are a lot of (2) paths / railways on this map, and there's one (3) hill / forest. It is (4) 246/156 metres high. There's also a big (5) town / road and a (6) train station / city on the map.
The scale is (1) 1:50,000. There are a lot of (2) paths on this map, and there's one (3) hill. It is (4) 156 metres high. There's also a big (5) road and a (6) train station on the map.
(Tỷ lệ là 1: 50.000. Có rất nhiều con đường trên bản đồ này, và có một ngọn đồi. Ngọn đồi cao 156 mét. Ngoài ra còn có một con đường lớn và một nhà ga xe lửa trên bản đồ.)
What’s the weather like in South Africa tomorrow. Student A: Look at the weather map below. Student B: Turn to page 136. Ask and answer questions to complete the temperatures and weather conditions on your map.
1. windy-16° | 5. stormy-12° |
2. windy-14 ° | 6.rainy-22° |
3. sunny-16° | 7.rainy-22° |
4. rainy-16° | 8.rainy-22° |
4. Look at part of the guide map of Bà Nà Hills Mountain Resort and answer the questions.
(Nhìn vào bản đồ hướng dẫn của khu nghỉ dưỡng Bà Nà Hills và trả lời các câu hỏi.)
1. How many cable car stations are there in the resort?
(Có bao nhiêu trạm cáp treo ở khu nghỉ dưỡng?)
2. Can you find a restaurant in the Fantasy Park?
(Bạn có thể tìm được nhà hàng ở Fantasy Park không?)
3. Which cable car line doesn't cross the Mo River?
(Đường cáp treo nào không đi qua Suối Mơ.)
1. There are four cable car stations.
(Có 4 trạm cáp treo.)
2. Yes, we can.
(Có.)
3. The cable car from Debay station to Morin station.
(Cáp treo từ trạm Debay đến trạm Morin.)
a. Fill in the blanks. Listen and repeat.
(Điền vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
police station library hospital train station post office bus station |
1. train station (n): nhà ga (tàu hỏa)
2. library (n): thư viện
3. hospital (n): bệnh viện
4. police station (n): đồn công an/ sở cảnh sát
5. post ofice (n): bưu điện
6. bus station (n): trạm xe buýt