Sound changes
a. “Do you have…?” often sounds like /dʒə hæv/.
(“Do you have…?” thường nghe có vẻ giống như /dʒə hæv/.)
Sound Changes
a. “What time… ?” often sounds like /wʌt aɪm/.
(”What time…?” thường nghe có vẻ giống như /wʌt aɪm/.)
a. “…would you like…?” often sounds like /wədʒʊlaɪk/
(“…would you like…?” thường nghe có vẻ giống như là /wədʒʊlaɪk/)
a. "Do you...?" often sounds like /dju/.
(“Do you...?” thường nghe giống như /dju/.)
Do you khi đọc nhanh thì "do" đọc thành /d/ nối theo you thành /dju/
Circle the common pronunciation of the underlined auxiliary verbs. Then listen and check. Practise saying the conversations in pairs.
1. Doctor: Have you been examined yet?
A. /hæv/ B. /hav/
Nam: Yes, I have.
A. /hæv/ B. /hav/
2. Trainer: Can you do this exercise routine?
A. /kæn/ B. /kǝn/
Nam: Yes, I can.
A. /kæn/ B. /kǝn/
a. “What are you doing…?” often sounds like /wɒdəjəduːɪŋ/.
(“What are you doing…?” thường nghe giống như /wɒdəjəduːɪŋ/.)
a. “…at…” often sounds like /ət/ (but not at the start).
(“…at…” thường nghe có vẻ giống như /ət/ - nhưng không phải ở đầu cụm từ/ đầu câu.)
Listen and repeat. Pay attention to the strong and weak forms of the auxiliary verbs. Then practise saying them.
Mark: Have you started working out again?
/hǝv/
Nam: Yes, I have.
/hæv/
Mark: Was it your grandfather who taught you?
/wəz/
Nam: Yes, it was.
/wɒz/
c. Listen and cross out the one with the wrong sound changes.
(Nghe và loại bỏ câu có sự thay đổi âm sai.)
Do you have these socks in red?
(Anh có những chiếc tất (vớ) như này mà màu đỏ không?)
Do you have this shirt in pink?
(Anh có chiếc áo sơ mi như này mà màu hồng không?)
Do you have this shirt in pink?
=> Sai vì không có sự nối âm.
a. “...would…” often sounds like /wǝd/.
(“...would…” thường nghe giống như / wǝd /.)