5. Work in pairs. Compare your sentenxes in exercise 4.
(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 4.)
A: My dad grew up in Huế.
(Bố tôi lớn lên ở Huế.)
B: Really? My dad grew up in Istanbul.
(Thật á? Bố mình lớn lên ở Istanbul.)
4. USE IT! Work in pairs. Compare your sentences in exsercise 3.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh câu cuae em ở bài tập 3.)
- Mexico is a really big place. (Mexico là một nơi thật sự lớn.)
- My city is really old. (Thành phố của tôi thật sự cũ.)
4. USE IT! Work in pairs. Compare your sentences in exercise 3.
(Hãy làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 3.)
Exercise 6. USE IT! Work in pairs. Compare the answers in your table in exercise 5.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh câu trả lời của em trong bảng ở bài tập 5.)
I revise before an exam, but I don't listen to English when I'm out of school.
(Tôi ôn tập trước kỳ thi nhưng tôi không nghe tiếng Anh khi không ở trường.)
- I check words in a dictionary or a wordlist but I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.
(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ nhưng tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)
- I repeat a new word if I want to learn it but I don’t practise my pronunciation.
(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó nhưng tôi không luyện phát âm.)
- I usually concentrate when I do my homework but I don’t ask questions when I don’t understand.
(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà nhưng tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)
6. USE IT! Workin pairs. Compare your sentences in exercise 5.
(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 5.)
A: I lived in another city when I was young.
(Tôi đã sống ở một thành phố khác khi tôi còn nhỏ.)
B: Really? Me too. What city did you live in?
(Thật sao? Tôi cũng vậy. Bạn đã sống ở thành phố nào vậy?)
A: I live in Ninh Binh. How about you?
(Tôi sống ở Ninh Bình. Còn bạn thì sao?)
B: I live in Bac Giang.
(Tôi sống ở Bắc Giang.)
A: I watched a very good movie last night.
(Tôi đã xem một bộ phim rất hay vào tôi qua.)
B: I played video games yesterday.
(Tôi đã chơi trò chơi điện tử vào hôm qua.)
4 Write the sentences about a person in your family. Use the past simple form of the verbs in the text.
(Viết các câu về một người trong gia đình bạn. Sử dụng dạng quá khứ đơn của các động từ trong văn bản.)
He grew up in Hue.
(Anh ấy lớn lên ở Huế.)
My family has 5 people. My sister is Ngoc, she grew up in Ninh Binh, Viet Nam. She went to university when she was 18 years old and she left school when she was 22 years old. She travelled 20 provinces in the country. Now, she is living in Hanoi.
Tạm dịch:
Gia đình tôi có 5 người. Chị gái tôi là Ngọc, chị ấy lớn lên ở Ninh Bình, Việt Nam. Chị ấy vào đại học năm 18 tuổi và chị ấy ra trường năm 22 tuổi. Chị ấy đã đi du lịch 20 tỉnh thành trong cả nước. Bây giờ, chị ấy đang sống ở Hà Nội.
5. USE IT! Work in pairs. Compare your sentences in exercise 4. Say if you think they are true or false.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh các câu ở bài 4. Cho biết em nghĩ những câu đó là đúng hay sai.)
- Brad Pitt is an American sports star. - No, that's false.
(Brad Pitt là ngôi sao thể thao người Mỹ. – Không, điều đó sai.)
- Ferraris are Italian - Yes, that's true.
(Xe Ferraris là của nước Ý. – Vâng, điều đó đúng.)
1. Quang Hai is a Italian soprt star. – No, that’s false.
2. Hanoi is the Vietnamese capital. - Yes, that’s true.
3. The America flag is white and red. – No, that’s false.
4. Celine Dion is Canadian. – Yes, that’s true.
5. The pound is the Japanese currency. – No, that’s false.
8. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 7.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 7.)
1. I live in Hanoi.
(Tôi sống ở Hà Nội.)
2. I watched TV with my family.
(Tôi đã xem phim với gia đình.)
3. I got up at 7 a.m.
(Tôi đã dậy lúc 7 giờ sáng.)
4. I travelled to school by bus.
(Tôi đến trường bằng xe buýt.)
5. I go to the cinema once a week.
(Tôi đến rạp chiếu phim một lần một tháng.)
6. I sit next to my best friend.
(Tôi ngồi cạnh bạn thân của tôi.)
C. In pairs, compare your answers in B. For the chores in item 4, say who does those chores in your house.
(Hoạt động theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong bài B. Đối với các công việc trong mục 4, hãy nói ai làm những việc đó trong nhà của bạn.)
- I often wash the dishes. I never cook dinner. My parents do.
(Tôi thường rửa bát. Tôi không bao giờ nấu cơm. Bố mẹ tôi nấu.)
- I always clean my room and wash the dishes. I never walk the dog because my brother does it.
(Tôi luôn dọn phòng và rửa bát. Tôi không bao giờ dắt chó đi dạo vì anh trai tôi làm rồi.)
5. Work in pairs. Tell your partner about your theme park in exercise 4.
(Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về công viên giải trí của bạn trong bài tập 4.)
Student 1: Do you know any theme parks in Hanoi?
Student 2: Oh, I know Thu Le Park.
Student 1: Can you tell me a little about that park?
Student 2: Yes. It is one of the oldest amusement parks in Vietnam. It has been opened since 1975.
Student 1: What can I do in this park?
Student 2: You can see many wild animals here such as tigers, elephants, lions, bears, and giraffes. In addition, you can take a walk around the park.
Student 1: Oh, that sounds interesting. I will go there this weekend.
Student 2: Yes. See you there.
Dịch đoạn hội thoại:
Học sinh 1: Bạn có biết công viên giải trí nào ở Hà Nội không?
Học sinh 2: Ồ, tôi biết công viên Thủ Lệ.
Học sinh 1: Bạn có thể giới thiệu cho tôi một chút về công viên đó được không?
Học sinh 2: Vâng. Đó là một trong những công viên giải trí lâu đời nhất Việt Nam. Nó bắt đầu mở cửa từ năm 1975.
Học sinh 1: Tôi có thể làm gì ở công viên này?
Học sinh 2: Bạn có thể thấy nhiều loài động vật hoang dã ở đây như hổ, voi, sư tử, gấu, hươu cao cổ. Ngoài ra, bạn có thể đi dạo xung quanh công viên.
Học sinh 1: Ồ, nghe có vẻ thú vị đó. Tôi sẽ đến đó vào cuối tuần này.
Học sinh 2: Vâng. Hẹn gặp lại bạn ở đó.