Buddy
7. Choose the correct words and complete the text.(Chọn các từ đúng và hoàn thành văn bản.)Davids Menu Blognew ideas from around the world7 September 2020 Hi. Here are some new ideas for an Indian menu.(1) .............. Ive got some small Indian snacks. Theyre really nice and (2) ……....... . (3) …………..that, theres an Indian yoghurt and cucumber dish - its called raita. You can have it with bread. I love making this and its easy (4) ………… Next is the main course. Today, its a hot vegetable curry...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
hmmmm
Xem chi tiết
OH-YEAH^^
12 tháng 8 2021 lúc 8:24

A-C-B-C-B-A

Nguyễn Hoài Đức CTVVIP
12 tháng 8 2021 lúc 8:25

A

c

b

c

b

a

Buddy
Xem chi tiết
Bagel
18 tháng 2 2023 lúc 15:53

1 There were

2 There was

singular

plural

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 15:06

1a

2c

3b

4c

5b

6a

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:14

There are only about 900 gorillas now in the world and they are one of the (1) rarest animals in Africa. For many people, the gorillas aren't pretty or (2) beautiful - some people say they have (3) ugly  faces. It's true, they are a (4) dull  colour - black or grey - and they aren't (5) colourful creatures like butterflies.

But they are some of the most interesting animals in the world. If we protect these amazing creatures, they can become (6) more common again.

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:15

Tạm dịch văn bản:

Khỉ đột núi

Hiện chỉ có khoảng 900 con khỉ đột trên thế giới và chúng là một trong những loài động vật quý hiếm nhất ở châu Phi. Đối với nhiều người, khỉ đột không xinh hay đẹp - một số người nói rằng chúng có khuôn mặt xấu xí. Đó là sự thật, chúng có màu tối - đen hoặc xám - và chúng không phải là những sinh vật sặc sỡ như bướm.

Nhưng chúng là một số loài động vật thú vị nhất trên thế giới. Nếu chúng ta bảo vệ những sinh vật tuyệt vời này, chúng có thể trở lại phổ biến hơn.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:52

 1. These students are studying.

(Những học sinh này đang học.)

2. The boat isn’t moving.

(Chiếc thuyền không di chuyển.)

3. Her students are staying at at home and learning the lessons on television.

(Học sinh đang ở nhà và học bài trên truyền hình.)

4. I'm watching the dancers.

(Tôi đang ngắm các vũ công.)

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:52

RULES

1. The present continuous talks about things happening now.

(Thì hiện tại tiếp diễn nói về những sự việc đang xảy ra ở hiện tại.)

2. We form the present continuous with the verb be.

(Chúng ta hình thành thì hiện tại tiếp diễn với động từ be.)

3. We add -ing to the main verb.

(Chúng ta thêm –ing vào động từ chính.)

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 23:10

1: going to

2: am not

3: are

Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:21

1. We're going to travel by train.

(Chúng ta sẽ đi du lịch bằng tàu hỏa.)

2. I am going away.

(Tôi sắp đi xa.)

3. What are you going to do this summer?

(Bạn định làm gì vào mùa hè này?)

Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:21

RULES (Quy tắc)

1. We use be going to to talk about future plans and intentions.

(Chúng ta sẽ nói về những kế hoạch và dự định trong tương lai.)

2. We make questions with be + pronoun or noun + going to + verb.

(Chúng ta đặt câu hỏi với "be" + đại từ hoặc danh từ + going to + động từ.)

Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
8 tháng 2 2023 lúc 10:49

1B

2A

3B

4C

5A

6C

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:44

1. legs (chân)

2. hair (lông mao)

3. wings (cánh)

4. lungs (phổi)

5. fins (vây)

6. backbones (xương sống)

7. gills (mang)

8. scales (vảy)

9. feathers (lông vũ)

Buddy
Xem chi tiết
Ng Ngọc
17 tháng 2 2023 lúc 22:24

1.DON'T have

2.DOESN't watch

3.DON'T / go

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:25

1. The younger children don’t help.

(Những đứa trẻ nhỏ hơn không giúp được.)

2. Sue doesn’t watch TV a lot.

(Sue không xem tivi nhiều.)

3. The Radfords don’t usually go to restaurants.

(Gia đình Radfords không thường đi nhà hàng.)

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:25

RULES (Quy tắc)

1. We use doesn't after he, she and it to make negative sentences.

(Chúng ta sử dụng “doesn’t” sau “he”, “she” và “it” để tạo nên câu phủ định.)

2. We use don't after I, you, we and they to make negative sentences.

(Chúng ta sử dụng “don’t” sau “I”, “you” và “they” để tạo nên câu phủ định.)

3. In negative sentences, the main verb never ends with an -s.

(Trong câu phủ định, động từ chính không bao giờ thêm –s.)

Buddy
Xem chi tiết