Buddy
Exercise 2. Choose the correct answers.(Chọn câu trả lời đúng.)1. The new ship has got a.....with a lot of books.a. cabin                        b. library                     c. swimming pool2. The... on the ship prepare very good food.a. chefs                        b. passengers               c. tourists3. The sports centre has got a big climbing wall. Its very ......- I like it!a. comfortable             b. horrible                   c. exciting4. The passengers all have got rooms called......
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Sunn
17 tháng 2 2023 lúc 21:12

b - a - b

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 23:41

1.  Is there a school on the ship? - No, there isn't.

(Có trường học nào trên tàu không? – Không có.)

2. Are there any swimming pools? - Yes, there are. 

(Có hồ bơi nào không? – Có.)

3. How many cafés and restaurants are there on the ship? - There are twenty.

(Có bao nhiêu quán cà phê và nhà hàng trên tàu? – Có 20.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:27

RULES (Quy tắc)

We use might when don't know if something is true.

(Chúng ta sử dụng might khi chúng ta không biết điều gì đó có đúng hay không.)

The he/she/it forms of might are the same.

(Dạng he/she/it của might đều giống nhau.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Minh Hồng
17 tháng 2 2023 lúc 20:41

1. Has Paul's mobile got a good camera?

a. Yes, it has.                 b. No, it hasn't.

2. Have Ben's cousins got a parrot?

a.Yes, they have.         b. No, they haven't.

3. Has Maria got a present for her dad?

a. Yes, she has.            b. No, she hasn't.

Bình luận (0)
Nhật Văn
17 tháng 2 2023 lúc 20:41

Có văn bản khong ạ

Bình luận (2)
Mẫn Nhi
17 tháng 2 2023 lúc 20:41

1. Has Paul's mobile got a good camera?

a. Yes, it has.                 b. No, it hasn't.

2. Have Ben's cousins got a parrot?

a.Yes, they have.         b. No, they haven't.

3. Has Maria got a present for her dad?

a. Yes, she has.            b. No, she hasn't.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 23:08

1B

2A

3C

4A

5C

6A

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:24

1 - b. Stephanie is also a photographer.

(Stephanie cũng là một nhiếp ảnh gia.)

2 -a. 98% of Antarctica is ice.

(98% Nam Cực là băng.)

3 - c. In Antarctica Stephanie will see penguins and whales.

(Ở Nam Cực Stephanie sẽ thấy chim cánh cụt và cá voi.)

4 - a. The weather in November will be sunny, windy and cold.

(Thời tiết tháng 11 sẽ nắng, gió và lạnh.)

5 - c. The temperature will be about -30°C.

(Nhiệt độ sẽ khoảng -30oC.)

6 - a. She'll communicate with her friends and family with a special mobile phone.

(Cô ấy sẽ giao tiếp với bạn bè và gia đình của cô ấy bằng một cái điện thoại đặc biệt.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Ng Ngọc
17 tháng 2 2023 lúc 22:36

loading...

Bình luận (0)
Bacon Family
17 tháng 2 2023 lúc 22:35

1B 

2C

3E

4D

5A

Bình luận (0)
hmmmm
Xem chi tiết
ปริมาณ.vn
2 tháng 8 2021 lúc 14:21

1. A

2. C

3. B

4. A

5. C

Bình luận (0)
Đỗ Thanh Hải
2 tháng 8 2021 lúc 14:21

hai bạn này nghi vấn buff

Bình luận (9)
Tô Mỹ Liên
4 tháng 3 2022 lúc 15:56

1. A

2. C

3. B

4. A

5. C

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:24

1. a

2. c

3. c

4. b

5. b

6. c

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:24

Nội dung bài nghe:

Woman: Hello and welcome to wildlife. Today's program is about animals and what they can do. Okay, let's start with the big animal. Is it true that all elephants can hear long distances with their ears and their feet?

Man: Yes, it is. They can hear other elephants by feeling sounds in the ground with their feet.

Woman: Wow, that's amazing. Here's another big animal. That's the sound of gorilla animals which can grow to around 250 kilos. They're big, strong and intelligent and that helps them survive.

Man: Yes, but small animals can also survive. Look! I've got one here.

Woman: Ohhh… I don't like scorpions. Tell me can they kill people?

Man: Some of them can, and this one can.

Woman: But it's very small.

Man: Yes, some of the smallest ones are the most dangerous.

Woman: Oh… I prefer this animal.

Man: What's that?

Woman: A camel. Camels have got very different skills. They don't drink a lot. They can survive 6 months without water.

Man: Okay, now it's my turn. Eagles can see small animals from a distance of one kilometer. Ostriches can’t fly but they’re the tallest heaviest and fastest birds. They can run more than 60 kilometers an hour.

Woman: That is amazing. So, what can humans do?

Man: We can communicate.

Woman: But a lot of animals communicate. Listen. Whales. Monkeys.

Man: Yes, but we can speak and I think that is our most important skill.

Woman: Okay, now let's speak....

Tạm dịch bài nghe:

Nữ: Xin chào và chào mừng đến với thế giới động. Chương trình hôm nay nói về động vật và những gì chúng có thể làm. Được rồi, hãy bắt đầu với con vật lớn. Có phải tất cả các loài voi đều có thể nghe được khoảng cách xa bằng tai và bằng chân?

Nam: Đúng vậy. Chúng có thể nghe thấy những con voi khác bằng cách dùng chân cảm nhận âm thanh trong lòng đất.

Nữ: Chà, thật tuyệt vời. Đây là một con vật lớn khác. Đó là âm thanh của khỉ đột, nó có thể phát triển đến khoảng 250 kg. Chúng to lớn, mạnh mẽ và thông minh và điều đó giúp chúng sinh tồn.

Nam: Vâng, nhưng động vật nhỏ cũng có thể sống sót. Nhìn! Tôi có một con ở đây.

Nữ: Ồi... Tôi không thích bọ cạp. Cho tôi biết chúng có thể giết người không?

Nam: Một số chúng có thể, và con này có thể.

Nữ: Nhưng nó rất nhỏ mà.

Nam: Ừm, một số những con nhỏ nhất lại là nguy hiểm nhất đấy.

Nữ: Ồ… Tôi thích con vật này hơn.

Nam: Đó là gì?

Nữ: Một con lạc đà. Lạc đà có những kỹ năng rất khác nhau. Chúng không uống nhiều nước. Chúng có thể sống sót đến 6 tháng nếu không có nước.

Nam: Được rồi, giờ đến lượt tôi. Đại bàng có thể nhìn thấy các loài động vật nhỏ từ khoảng cách 1 km. Đà điểu không thể bay nhưng chúng là loài chim cao nhất và nhanh nhất. Chúng có thể chạy hơn 60 km một giờ.

Nữ: Thật tuyệt vời. Vậy, con người có thể làm gì?

Nam: Chúng ta có thể giao tiếp.

Nữ: Nhưng rất nhiều loài động vật có thể giao tiếp. Nghe nè. Cá voi nè. Khỉ nè.

Nam: Ừm, nhưng chúng ta có thể nói và tôi nghĩ đó là kỹ năng quan trọng nhất của chúng ta.

Nữ: Được rồi, bây giờ chúng ta hãy nói ...

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 23:03

1B

2C

3C

4B

5C

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:34

Transcript:

Welcome to this week amazing life. To start with this week, we are looking at the life of a French woman called Jeanne Calment. Jeanne Calment was born on the twenty-third of February 1875 in the town  of  Arles in the south of France and she spent all her life there. She lived a very quiet life in her hometown and she only became famous in her later years. And why did she become well-known? Because she lived to a very old date. At the age of 113 in 1988, she became the world oldest living person. And she continued to live for a long time after that. She said she lived for a long time because she ate very healthy food. But she also likes chocolate, and she ate a lot of chocolate every week. She was also famous because she met the well-known artist Vincent van Gogh when she was 13 years old. And at the age of 114, she appeared in a film called Vincent and me. It was about the  life of a famous artist. Jeanne Calment died on the 4th of August, 1997 at the age of 122. At that time she was the oldest living person ever.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:34

Dịch bài nghe:

Chào mừng đến với cuộc sống tuyệt vời của tuần này. Để bắt đầu tuần này, chúng ta cùng tìm hiểu cuộc đời của một phụ nữ Pháp tên là Jeanne Calment. Jeanne Calment sinh ngày 23 tháng 2 năm 1875 tại thị trấn Arles, miền nam nước Pháp và bà đã dành cả cuộc đời ở đó. Bà ấy đã sống một cuộc sống rất yên tĩnh ở quê hương của mình và bà ấy chỉ trở nên nổi tiếng trong những năm sau đó. Và tại sao bà ấy trở nên nổi tiếng? Bởi vì bàấy đã sống đến một ngày rất cũ. Ở tuổi 113 vào năm 1988, bà trở thành người sống thọ nhất thế giới. Và bà ấy tiếp tục sống trong một thời gian dài sau đó. Bà cho biết mình sống lâu là nhờ ăn những thực phẩm rất tốt cho sức khỏe. Nhưng bà ấy cũng thích sô cô la, và bà ấy đã ăn rất nhiều sô cô la mỗi tuần. Bà cũng nổi tiếng vì đã gặp nghệ sĩ nổi tiếng Vincent van Gogh khi bà mới 13 tuổi. Và ở tuổi 114, bà xuất hiện trong bộ phim mang tên “Vincent và tôi”. Đó là về cuộc đời của một nghệ sĩ nổi tiếng. Jeanne Calment qua đời vào ngày 4 tháng 8 năm 1997 ở tuổi 122. Khi đó bà là người sống lâu nhất cho đến nay. 

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Bacon Family
18 tháng 2 2023 lúc 13:26

1. can

2. can't

3. Can 

4. can

5. can't

6 Can

7. can

8. can't

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:25

An eagle can see a small animal from a great distance.

(Đại bàng có thể nhìn thất động vật nhỏ ở khoản cách xa.)

Ostriches can’t fly.

(Đà điểu không thể bay.)

Can a scorpion kill a human? Yes, it can. / No, it can’t.

(Bọ cạp có thể giết người không? Vâng, nó có thể./ Không, nó không thể.)

Can elephants hear with their ears and their feet? Yes, they can. / No, they can’t.

(Voi có thể nghe bằng tay và chân không? Vâng, chúng có thể./ Không, chúng không thể.)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:26

RULES (Quy tắc)

1. We use can in affirmative sentences.

(Chúng ta dùng can trong câu khẳng định.)

2. We use can't in negative sentences.

(Chúng ta dùng can’t trong câu phủ định.)

3. We use can and can't in questions and short answers.

(Chúng ta dùng can và can’t trong câu hỏi và câu trả lời ngắn.)

4. The he/she/it forms of can are the same.

(Dạng he/she/it của can giống nhau.)

Bình luận (0)