2. Write sentences for the adjectives in exercise 1. Then compare with a partner.
(Viết các câu cho các tính từ ở bài 1. Sau đó so sánh với bạn.)
This window is clean. (Cửa sổ này sạch.)
Cars are noisy. (Ô tô thật ồn ào.)Exercise 3. Read the Study Strategy. Then write five sentences with your ideas. Use the adjectives and the topics in the boxes. Compare with a partner.
(Đọc Chiến thuật học tập. Sau đó viết 5 câu với ý tưởng của em. Sử dụng các tính từ và các chủ đề trong khung. So sánh với bạn của em.)
STUDY STRATEGY |
Improving your grammar Inventing sentences is a good way to remember grammar rules and improve your grammar. |
good bad boring pretty nice horrible |
film star animal team friend place food |
- I think the best football team is Arsenal.
(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Arsenal.)
- In my opinion, the most horrible animals are spiders.
(Theo tôi, loài vật đáng sợ nhất là nhện.)
- I think the best actor is Freddie Highmore.
(Tôi nghĩ nam diễn viên xuất sắc nhất là Freddie Highmore.)
- In my opinion, the worst animal is crocodile.
(Theo tôi, con vật xấu nhất là cá sấu.)
- I think the nicest football team is Barcelona.
(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Barcelona.)
- In my opinion, the most boring place is the cinema.
(Theo tôi, nơi chán nhất là rạp chiếu phim.)
- I think the best friend is my mother.
(Tôi nghĩ người bạn tốt nhất là mẹ tôi.)
- In my opinion, the most horrible food is fried insects.
(Theo tôi, món ăn kinh dị nhất là món côn trùng chiên.)
5. USE IT! Write sentences using the past simple and the Key Phrases. Then compare with other people in the đlass. Are any of your sentences the same?
(Viết các câu sử dụng quá khứ đơn và cụm từ khóa. Sau đó so sánh với các bạn khác trong lớp. Có câu nào giống nhau không?)
I last (play) sport....
=> I last played sport on Saturday.
(Lần cuối tôi chơi thể thao là vào thứ Bảy.)
1. I first (watch) the Olympics...
2. I last (do) my English homework ...
3 . I first (come) to this school...
4. I first (swim) in a pool...
5. I last (see) a good film...
1. I first watched the Olympics last year.
(Lần đầu tiên tôi xem Thế vận hội vào năm ngoái.)
2. I last did my English homework last Sunday.
(Lần cuối tôi làm bài tập tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)
3. I first came to this school when I was ten.
(Tôi đến trường này lần đầu tiên khi tôi mười tuổi.)
4. I first swam in a pool a month ago.
(Lần đầu tiên tôi bơi trong hồ bơi cách đây một tháng.)
5. I last saw a good film last week.
(Lần cuối tôi xem một bộ phim hay vào tuần trước.)
1. Check the meanings of the bold words in examples 1–3. Then answer the questions. Compare with a partner.
(Kiểm tra nghĩa của các từ in đậm trong các ví dụ 1 – 3. Sau đó trả lời các câu hỏi. So sánh với bạn của em.)
1. Where's Neymar Junior from?
(Neymar Junior đến từ đâu?)
2. What's a taco?
(Taco là gì?)
3. Who's Usain Bolt?
(Usain Bolt là ai?)
1: Brazil
2: Taco is a type of Mexican food consisting of a fried pancake that is folded over and filled with meat, beans, etc.
3: Usain Bolt is a Jamaican retired sprinter, widely considered to be the greatest sprinter of all time.
F. Complete the sentences with time references. Then compare them in pairs.
(Hoàn thành các câu với các cụm từ chỉ thời gian. Sau đó so sánh chúng với các câu của bạn bên cạnh.)
1. I learned to ride a bicycle ____________________.
2. ____________________ I went to the movies.
3. I took my first vacation ____________________.
4. My town (or city) was built ____________________.
1. I learned to ride a bicycle when I was 8 years old.
2. Last year , I went to the movies.
3. I took my first vacation in 2019.
4. My town (or city) was built in 1885.
LANGUAGE FOCUS Superlative adjectives
(NGỮ PHÁP: So sánh nhất của tính từ)
Exercise 3. Complete the sentences with a superlative adjective.
(Hoàn thành câu với so sánh nhất của tính từ.)
1. This village isn't noisy. It's one of................(quiet) places in our country.
2. I like that Italian restaurant - they have...................... (big) pizzas in town!
3. The museum in our capital city is fantastic. It's one of.................. (interesting) museums in the world.
4. They never go to that swimming pool. It's............... (bad) swimming pool in the area.
5. This office building is horrible. It's ................ (ugly) building in the city.
6. Do you like this park? - Yes, it's one of.......................(beautiful) parks in the country.
7. There are a lot of rats in the world - they are one of........................ (common) animals.
8. We like that American actor. He is..................... (good) actor in Hollywood.
1. the quietest
2. the biggest
3. the most interesting
4. the worst
5. the ugliest
6. the most beautiful
7. the most common
8. the best
1: the quietest
2: the biggest
3: the most interesting
4: the worst
5: the ugliest
6: the most beautiful
7: the most common
8: the best
1. This village isn't noisy. It's one of the quietest places in our country.
(Ngôi làng này không ồn ào. Nó là một trong những nơi yên tĩnh nhất ở nước ta.)
2. I like that Italian restaurant - they have the biggest pizzas in town!
(Tôi thích nhà hàng Ý đó - họ có những chiếc bánh pizza lớn nhất trong thị trấn!)
3. The museum in our capital city is fantastic. It's one of the most interesting museums in the world.
(Bảo tàng ở thành phố thủ đô của chúng tôi thật tuyệt vời. Nó là một trong những bảo tàng thú vị nhất trên thế giới.)
4. They never go to that swimming pool. It's the worst swimming pool in the area.
(Họ không bao giờ đến bể bơi đó. Đó là hồ bơi tệ nhất trong khu vực.)
5. This office building is horrible. It's the ugliest building in the city.
(Tòa nhà văn phòng này thật kinh khủng. Đó là tòa nhà xấu xí nhất thành phố.)
6. Do you like this park? - Yes, it's one of the most beautiful parks in the country.
(Bạn có thích công viên này không? - Vâng, đó là một trong những công viên đẹp nhất cả nước.)
7. There are a lot of rats in the world - they are one of the most common animals.
(Có rất nhiều loài chuột trên thế giới - chúng là một trong những loài động vật phổ biến nhất.)
8. We like that American actor. He is the best actor in Hollywood.
(Chúng tôi thích nam diễn viên người Mỹ đó. Anh ấy là diễn viên xuất sắc nhất ở Hollywood.)
C. Read the sentences. Circle the adjective that you agree with in each sentence. Compare your answers with a partner. Discuss any differences.
(Đọc các câu bên dưới. Khoanh vào tính từ mà bạn cho là phù hợp với nghĩa của câu. So sánh đáp án với bạn của mình. Thảo luận sự khác biệt.)
1. Dan is a travel agent. His job is interesting / boring.
2. Gabriela is a police officer. Her job is safe / dangerous.
3. Mario’s job does not pay a high salary. He is happy / unhappy.
4. Ismael is a doctor. He is rich / poor.
5. Yuki is a teacher. Her job is easy / difficult.
1 interesting
2 dangerous
3 unhappy
4 rich
5 difficult
Exercise 2. Read the Days and Nights Quiz. Are the sentences True or False? Compare with a partner using the Key Phrases.
(Đọc Câu đố về Ngày và Đêm. Những câu sau Đúng hay Sai? So sánh với bạn của em dùng Key Phrases.)
KEY PHRASES |
Comparing answers (So sánh câu trả lời) - What have you got for number 1? (Bạn nghĩ gì về câu 1?) - I think it's true / false. (Tôi nghĩ nó đúng/ sai.) - What about you? (Còn bạn thì sao?) - What do you think? (Bạn nghĩ gì?) |
1. True
2. True
3. True
4. False
5. False
6. True
7. False
8. True
9. False
10. True
11. False
12. False
Tạm dịch:
1. Khi bạn đánh răng và rửa mặt, bạn sử dụng sáu lít nước mỗi phút. => Đúng
2. Những người ăn sáng vui vẻ hơn và học tập tốt hơn. => Đúng
3. Ở Mỹ, hầu hết trẻ em đi học bằng xe buýt. => Đúng
4. Rất nhiều sinh viên ở Nhật Bản có lớp học vào sáng thứ Bảy và Chủ nhật. => Sai
5. Sinh viên Anh thường ăn trưa tại nhà trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa và 1 giờ chiều. => Sai
6. Hơn 50% học sinh ở Mỹ xem TV khi họ làm bài tập về nhà. => Đúng
7. 75% cha mẹ Mỹ nói rằng con cái họ giúp việc nhà. => Sai
8. Hầu hết người dân Anh ăn tối từ 6 giờ chiều và 7 giờ tối. => Đúng
9. Để thư giãn khi về nhà, người lớn chơi trò chơi điện tử nhiều hơn thanh thiếu niên. => Sai
10. 77% người Anh trò chuyện trực tuyến mỗi ngày. => Đúng
11. Mọi người ở Anh đi ngủ khi bạn thức dậy. 11 giờ tối ở Luân Đôn = 6 giờ sáng tại Hà Nội. => Sai
12. Trẻ sơ sinh nhỏ thường ngủ 20 giờ mỗi ngày. => Sai
Bài tập 6: Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. Don't use contractions.(Viết câu có nghĩa sử dụng dạng so sánh nhất với tính từ dài. Không sử dụng dạng viết tắt.)
1.This building/ modern/ in/ the city.
………………………………………………………………………….
2.Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.
………………………………………………………………………….
3.It/ fascinating/ trip/ I/ ever/ had.
………………………………………………………………………….
4.New York/ exciting/ city/ I/ ever/ visited.
………………………………………………………………………….
5. Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?
………………………………………………………………………….
1 This building is the most modern in the city
2 Playing sports is the most common activity in my city
3 It is the most fascinating trip I have ever had
4 New York is the most exciting city I have ever visited
5 Is rice the most popular food in VN?
Exercise 4. USE IT! Work in pairs. Read the text in exercise 2 again. Ask and answer questions with superlative adjectives for clues 1-6.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Đọc lại văn bản ở bài 2. Hỏi và trả lời các câu hỏi với tính từ so sánh nhất theo gợi ý 1-6.)
1. May to September
2. July
3. January
4. December to April
5. Mây Bạc
6. Delacour's Langur
1. When is the hottest season? – The hottest season is from May to September.
(Mùa nóng nhất là khi nào? - Mùa nóng nhất từ tháng 5 đến tháng 9.)
2. Which month is the warmest of the year? – The warmest month is July.
(Tháng nào là ấm nhất trong năm? - Tháng ấm nhất là tháng Bảy.)
3. Which month is the coldest of the year? – The coldest month is January.
(Tháng nào là lạnh nhất trong năm? - Tháng lạnh nhất là tháng Một.)
4. When is the best time to explore Cúc Phương National Park? – The best time to explore Cúc Phương National Park is from December to April.
(Khi nào là thời điểm tốt nhất để khám phá Vườn Quốc gia Cúc Phương? - Thời gian lý tưởng nhất để khám phá Vườn quốc gia Cúc Phương là từ tháng 12 đến tháng 4.)
5. What is the highest peak? – The highest peak is Mây Bạc.
(Đỉnh cao nhất là gì? - Đỉnh cao nhất là Mây Bạc.)
6. What is the most interesting animal? - The most interesting animal is the Delacour's Langur.
(Con vật thú vị nhất là gì? - Con vật thú vị nhất là Voọc Delacour.)