Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 18:48

Đáp án: 2. go to the movies (đi xem phim)

chang
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 15:42

In my opinion, student 2 follows the strategy better.

(Theo em, học sinh 2 tuân thủ chiến lược nghe tốt hơn.)

Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 15:42

Bài nghe:

1.

Teacher: Please describe the photo.

Student 1: Well, on the left, there are some trees. And in the centre, there's a woman walking along. She's hiking somewhere - it looks like a forest. She's holding a pole in each hand and she's wearing a rucksack, I think. At the bottom of the picture, you can see that it's a really muddy path. But the woman doesn't look worried. She seems to be having a good time.

Teacher: Thank you.

2.

Teacher: Please describe the photo.

Student 2: The photo shows five people in a dinghy. They're white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat. In the foreground, there's a lot of water. The man at the back of the dinghy is trying to guide the dinghy with his paddle. The other four people aren't helping very much. It looks as if they're new to it. They're all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they're doing this as a holiday activity.

Teacher: Thank you.

Tạm dịch:

1.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 1: Vâng ạ, bên trái, có một số cây. Và ở trung tâm, có một người phụ nữ đi cùng. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó - nó trông giống như một khu rừng. Em nghĩ rằng cô ấy đang cầm một cái gậy trong tay và cô ấy đang đeo một cái ba lô. Ở dưới cùng của bức ảnh, có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ trông không hề lo lắng. Cô ấy có vẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

2.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 2: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng ba lá. Họ đang đi bè trên dòng nước trắng. Ở góc trên cùng bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau chiếc xuồng ba lá đang cố gắng hướng dẫn chiếc xuồng ba lá bằng mái chèo của mình. Bốn người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ mới làm quen với nó. Tất cả đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Em tưởng tượng họ đang làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:06

1 – e: school – noisy (trường học - ồn ào)

2 – a: library – quiet (thư viện – yên tĩnh)

3 – f: shops – modern (cửa hàng – hiện đại)

4 – b: square – pretty (quảng trường – đẹp)

5 – c: climbing wall – dangerous (bức tường để leo – nguy hiểm)

6 – d: swimming pool ( hồ bơi – sạch sẽ)

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:06

Nội dung bài nghe:

Teacher: Hello, Lucy. How are you? Is the new school okay for you?

Lucy: Yes, it's great. But it's different to my school at home. There’re more students here and it's noisier.

Teacher: Yes, it is quite noisy, sometimes.

Lucy: The library at school is good and that's my favorite place. It's really quiet.

Teacher: Yes, it's a nice part of the school and what about the town?

Lucy: Well, the town is smaller than my home town.

Teacher: Uhm huh.

Lucy: I love the shops here, they're very modern. And I like the town square. Well it's prettier than the big square at home that's really dirty.

Teacher: Wow, right.

Lucy: My hometown is better for sport. The sport center is older here and I think climbing wall isn't very safe. It's quite dangerous.

Teacher: Oh, dear.

Lucy: But the swimming pool here is good. It's very clean cleaner than the pool back home.

Teacher: Great! Well it's good to talk to you again, Lucy.

Lucy: Yes, thank you. Bye.

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 17:01

Emma is more worried. (Emma lo lắng nhiều hơn.)

Buddy
Xem chi tiết
Mẫn Nhi
20 tháng 2 2023 lúc 21:39

A.

Kayla's project is about comparing cities in the USA.

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:25

Bài nghe:

Kayla: Hey, John. Do you know what the most populated city in USA is? Can you guess?

John: Hmmm Los Angeles?

Kayla: It’s NewYork. In twenty nineteen, nearly nine million people lived there.

John: That’s a lot. Is that in your magazine?

Kayla: Yes, it is. It’s an article comparing cities in the US.

John: I guess our city is the smallest/ We only have five thousand people living there.

Kayla: No, that is Buford city in Wyoming. That only has only one person.

John: That’s funny? What’s the most expensive city? Is it San Fransico?

Kayla: No, it isn’s. It’s New York.

John: Why?

Kayla: Houses are expensive, travel, restaurants and other things, too.

John: Wow, I’m glad to live here.

Kayla: Me too. I think our city is the best place to live.

Tạm dịch:

Kayla: Hey John. Bạn có biết thành phố nào đông dân nhất ở Mỹ không? Bạn có thể đoán không?

John: Los Angeles?

Kayla: Đó là New York. Có gần 9 triệu dân sống ở đây.

John: Nhiều ghê. Đó là cuốn tạp chí của bạn à?

Kayla: Đúng vậy. Đó là một bài so sánh các thành phố ở Mỹ.

John: Tôi đoán thành phố chúng ta là nhỏ nhất. Chúng ta chỉ có 5 nghìn dân.

Kayla: Không đúng. Đó là thành phố Buford in Wyoming. Nó chỉ có 1 dân.

John: Thật là thú vị.Thành phố nào là đắt nhất? San Fransico đúng không?

Kayla: Không, chính là New York.

John: Tại sao?

Kayla: Nhà cửa rất đẹp, cả du lịch, nhà hàng và mọi thứ khác cũng thế.

John: Wow, tôi cảm thấy thật vui khi sống ở đây.

Kayla: Tôi cũng thế, tôi nghĩ thành phố mình là nơi tốt nhất để sống.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:34

The speaker is a chef.

(Người nói là một đầu bếp.)

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:34

Chef: OK, everyone, quiet, please. Today, I'm going to show you how to make some dishes from around the world. First of all, we have cheeseburgers. Cheeseburgers are popular in the USA. People make them with grilled beef, onions, and cheese. Next, we have kebabs. Many people eat kebabs in Turkey. A kebab is grilled meat on a stick, usually lamb. Last but not least, we have paella Paella is a seafood-style dish. People in Spain cook and eat this food. They make paella with seafood, rice, and some vegetables. Now, wash your hands and get ready to cook.

Students: OK.

Tạm dịch:

Đầu bếp: Được rồi, các em, giữ trật tự nào. Hôm nay, tôi sẽ chỉ cho em cách làm một số món ăn từ khắp nơi trên thế giới. Trước hết, chúng ta có bánh mì kẹp thịt phô mai. Bánh mì kẹp phô mai rất phổ biến ở Mỹ. Người ta chế biến chúng với thịt bò nướng, hành tây và pho mát. Tiếp theo, chúng ta có thịt nướng. Nhiều người ăn thịt nướng ở Thổ Nhĩ Kỳ. Kebab là thịt nướng trên que, thường là thịt cừu. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta có paella. Paella là một món ăn kiểu hải sản. Người dân ở Tây Ban Nha nấu và ăn món ăn này. Họ làm món cơm thập cẩm với hải sản, cơm và một số loại rau. Bây giờ, hãy rửa tay của em và sẵn sàng để nấu ăn nhé.

Học sinh: Vâng ạ.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 16:27

Sarah likes more school subjects.

(Sarah thích nhiều môn học hơn.)

Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 16:27

Nội dung bài nghe:

Sarah: Hello, Adrian.

Adrian: Hi, Sarah.

Sarah: Is that your group's survey about school subjects?

Adrian: Yes, it is

Sarah: Cool. So, what subjects do you like?

Adrian: I like art. How about you?

Sarah: I like history, physics, and P.E.

Adrian: What subjects don't you like?

Sarah: I don't like geography. What subjects don't you like, Adrian?

Adrian: I don't like history, math, physics, and geography.

Sarah: Wow! You don't like a lot of subjects.

Adrian: Yeah, that's true. What's your favorite subject, Sarah?

Sarah: Mine's physics. What's yours?

Adrian: Mine's P.E.

Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 16:27

Tạm dịch bài nghe:

Sarah: Chào, Adrian.

Adrian: Chào, Sarah.

Sarah: Đó có phải là cuộc khảo sát của nhóm bạn về các môn học ở trường không?

Adrian: Đúng vậy.

Sarah: Tuyệt thật. Vậy, bạn thích môn học nào?

Adrian: Mình thích mỹ thuật. Còn bạn thì sao?

Sarah: Mình thích lịch sử, vật lý và thể dục.

Adrian: Bạn không thích môn học nào?

Sarah: Mình không thích môn địa lý. Bạn không thích môn học nào, Adrian?

Adrian: Mình không thích lịch sử, toán học, vật lý và địa lý.

Sarah: Chà! Bạn không thích nhiều môn học thế.

Adrian: Đúng vậy. Môn học yêu thích của bạn là gì, Sarah?

Sarah: Vật lý là môn học yêu thích của mình. Của bạn là gì?

Adrian: Thể dục là môn học yêu thích của mình.

haizzz!!
Xem chi tiết
Khinh Yên
5 tháng 7 2021 lúc 21:00

Exercise 1: Using Present participle phrase to combine each pair of sentences into one.

1.     Who saw the boy? He swam in the pool two hours ago.

……………………… Who saw the boy swimming in the pool two hours ago?

……………………………………………………………………..

2.     The man is a clown. He is trying to stand on a ball.

………………………………… The man trying to stand on a ball is a clown…………………………………………………………..

3.     The envelope has no stamp on it. It lies on the table.

……………………… The envelope lying on the table has no stamp on it……………………………………………………………………..

4.     My grandmother is old and sick. She never goes out of the house.

…………………………………… My grandmother never going out of the house is old and sick……………………………………………………..

5.     The street is very wide. It leads to the school.

……………………………… The street leading to the school is very wide……………………………………………………………..

6.     Mr. John is my friend. He teaches my son English.

………………………… Mr. John teaching my son English is my friend…………………………………………………………………..

7.     The students are sitting for the exam. They are from Singapore.

………………………………… The students sitting for the exam are from Singapore…………………………………………………………..

8.     The fence surrounds our house. It is made of wood.

………………………………… The fence surrounding our house is made of wood…………………………………………………………..

9.     The man works in this hospital. He can speak three foreign languages.

…………………………… The man working in this hospital can speak three foreign languages.………………………………………………………………..   

10. A bus goes to the airport. It runs every half an hour.

 

………………………………… A bus going to the airport runs every half an hour.…………………………………………………………..

Đỗ Thanh Hải
5 tháng 7 2021 lúc 21:00

Exercise 1: Using Present participle phrase to combine each pair of sentences into one.

1.     Who saw the boy swimming in the pool two hours ago.

2.     The man trying to stand on a ball is a clown

3.     The envelope lying on the table has no stamp on it.

4.     My grandmother never going out of the house.is old and sick.

5.     The street leading to the school is very wide.

6.     Mr. John teaching my son English is my friend. 

7.     The students sitting for the exam are from Singapore.

8.     The fence surrounding our house is made of wood.

9.     The man working in this hospital can speak three foreign languages.

10. A bus going to the airport runs every half an hour.