c. In pairs: Which of the two events would you like to take part in?
(Làm theo cặp: Bạn sẽ tham gia sự kiện nào trong 2 sự kiện trên.)
2. Work in pairs. Discuss the following questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. Do you want to take part in this lights-out event in Viet Nam? Why or why not?
(Bạn có muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
2. If you have a chance to take part in the event, what would you do?
(Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, bạn sẽ làm gì?)
1. Yes, I really want to take part in this lights-out event in Viet Nam because it is one of the most effective and meaningful events that every person can do to save the planet.
(Có, tôi rất muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam vì đây là một trong những sự kiện hiệu quả và ý nghĩa nhất mà mỗi người có thể làm để cứu hành tinh.)
2. If I have a chance to join the event, I will call people around me to turn off their laptops/ electric devices, and run down the street to enjoy that memorable moment together.
(Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, tôi sẽ kêu gọi mọi người xung quanh tắt máy tính xách tay / thiết bị điện, và cùng nhau chạy xuống phố để tận hưởng khoảnh khắc đáng nhớ đó.)
c. In pairs: Would you like to take part in a beach clean-up? Why (not)?
(Làm theo cặp: Bạn có muốn tham gia dọn dẹp biển không? Tại sao (không)?)
A: Would you like to take part in a beach clean-up?
(Bạn có muốn tham gia dọn dẹp biển không?)
B: Yes, I’d like.
(Có, tôi muốn.)
A: Why?
(Tại sao?)
B: Because I like volunteering and I want to make our beach clean.
(Bởi vì tôi thích làm tình nguyện và tôi muốn biển của chúng ta trở nên sạch đẹp.)
A: Great!
(Thật tuyệt!)
b. In pairs: Say which of these you'd like to see or try.
(Theo cặp: nói về những thứ bạn muốn thấy hoặc thử.)
I'd like to take part in a water fight. (tôi muốn tham gia cuộc đấu nước.)
I'd like to see a hot-air balloon. (tôi muốn thấy khinh khí cầu.)
I'd like to take part in an eating competition.
(Tôi muốn tham gia cuộc thi ăn.)
I'd like to see sculpture.
(Tôi muốn xem tác phẩm điêu khắc.)
4. USE IT! Work in pairs. Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting? What sports do you like watching in the Olympics?
(Hãy làm việc theo cặp. Bạn nghĩ thông tin nào thú vị nhất trong văn bản? Bạn thích xem môn thể thao nào trong Thế vận hội?)
A: Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting?
(Bạn nghĩ thông tin nào trong văn bản là thú vị nhất?)
B: In my oppinion the piece of information " In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021" is the most interesting. As we know, the global problem in 2020 is the pandemic covid 19. It postponed all the important events in the world. Therefore, they had to change the time of holding the Olympic to the year 2021.
(Theo ý kiến của tôi, thông tin "Vào năm 2020, có một vấn đề toàn cầu và họ đã chuyển thế vận hội sang năm 2021" là thú vị nhất. Như chúng ta đã biết, vấn đề toàn cầu vào năm 2020 là đại dịch cúm 19. Nó đã trì hoãn tất cả các sự kiện quan trọng trên thế giới. Vì vậy, họ đã phải đổi thời điểm tổ chức Olympic sang năm 2021.)
A: What sports do you like watching in the Olympics?
(Bạn thích xem môn thể thao nào tại thế vận hội Olympic?)
B: From my point of view, artistic swimming is one of the most interesting sports in the Olympics. I like it because I can watch eye-catching performances, which are delivered by talented athletics.
(Theo tôi thì môn bơi nghệ thuật là một trong những môn thể thao thú vị nhất thế vận hội Olympics. Tôi thích nó bởi vì tôi được xem những màn biểu diễn rất mãn nhãn, được thực hiện bởi những vận động viên đầy tài năng.)
2. Work in pairs. Choose one of the topics and make a short conversation.
(Làm theo cặp. Chọn một trong những chủ đề và làm thành bài đàm thoại ngắn)
Topics
1. A place in English speaking countries you would like to visit.
2. An English speaking country which has a close relationship with Viet Nam.
3. A type of disaster which frequently attacks your area.
4. A type of natural disaster which threatens areas along the coast.
5. A human activity which increases pollution.
ai giúp mik làm một đoạn văn đc ko , đừng copy trên vietjack
Work in pairs. Choose one of the topics and make a short conversation.
(Làm theo cặp. Chọn một trong những chủ đề và làm thành bài đàm thoại ngắn)
Topics
1. A place in English speaking countries you would like to visit.
2. An English speaking country which has a close relationship with Viet Nam.
3. A type of disaster which frequently attacks your area.
4. A type of natural disaster which threatens areas along the coast.
5. A human activity which increases pollution.
(Câu nào trong bài C đúng với bạn? Viết lại những câu không đúng sự thật để chúng đúng với bạn. Thực hành theo cặp, đọc các câu của bạn.)
- The sentences are true for me.
(Câu đúng với bản thân tôi.)
1. I want to swim in three styles.
(Tôi muốn bơi theo ba kiểu.)
3. I enjoy jogging at the beach.
(Tôi thích chạy bộ ở bãi biển.)
7. My older brother suggests learning to play some sports during the summer break.
(Anh trai tôi đề nghị học chơi một số môn thể thao trong kỳ nghỉ hè.)
- Rewrite the untrue sentences.
(Viết lại những câu không đúng sự thật với bản thân.)
2. My mother lets me play badminton once a week.
(Mẹ tôi cho tôi chơi cầu lông một lần một tuần.)
4. I hope to meet Ed Sheeran one day.
(Tôi hy vọng một ngày nào đó sẽ được gặp Ed Sheeran.)
5. My father often makes me watch football with him. It's interesting!
(Cha tôi thường bắt tôi xem bóng đá với ông ấy. Thật là thú vị!)
6. My teacher expects me to join the school’s badminton team.
(Giáo viên của tôi mong tôi tham gia đội cầu lông của trường.)
In pairs: Look at the pictures. What are the two kinds of transportation? Which would you most like to try? Why?
(Theo cặp: Xem bức tranh. Hai loại phương tiện đó là gì? Bạn muốn thử cái nào? Tại sao?)
They are unicycle and balanced electric board.
(Chúng là xe điện một bánh và xe điện cân bằng.)
b. In pairs: Talk about which activities you would like to do more and say why.
(Theo cặp: Nói về hoạt động nào em muốn làm hơn và đưa ra lý do.)
I would like to hang out with friends more because I rarely see them. I'm too busy studying.
(Tôi muốn đi chơi với bạn bè nhiều hơn vì tôi hiếm khi gặp họ. Tôi quá bận rộn với việc học.)
I would like to go running because I want to improve my health.
(Tôi muốn chạy bộ vì tôi muốn cải thiện sức khỏe của mình.)