a. Read Mark's email quickly. What is the email about?
(Đọc nhanh email của Mark. Email nói về cái gì?)
1. trying a new activity (thử một hoạt động mới)
2. doing an activity again (làm lại một hoạt động)
Write an email about a problem your community is having and propose a volunteer activity to help solve the problem. (Viết email về một vấn đề mà cộng đồng đang gặp và đề xuất một hoạt động tình nguyện để giúp giải quyết vấn đề) Từ 70 đến 100 từ nha!
Write an email about a problem your community is having and propose a volunteer activity to help solve the problem.
(Viết email về một vấn đề mà cộng đồng đang gặp và đề xuất một hoạt động tình nguyện để giúp giải quyết vấn đề)
Từ 70 đến 100 từ nha!
mk nghĩ là có thể là 1 trong những vấn đề này nha :
- A six-year civil war in Syria; Terrorism, IS and suicide bombings; - conflict in eastern Ukraine; - Nuclear Agreement between US and Iran; - North Korea's nuclear program; - Climate change, environment; - Migration and border control; - building a solidarity block within the UN; - UN budget deficit.
- Cuộc nội chiến kéo dài gần 6 năm ở Syria;
- Khủng bố, IS và đánh bom liều chết;
- Cuộc xung đột ở miền Đông Ukraine;
- Thỏa thuận hạt nhân giữa Mỹ và I-ran;
- Chương trình hạt nhân của Triều Tiên;
- Vấn đề biến đổi khí hậu, môi trường;
- Vấn đề di cư và kiểm soát biên giới;
- Xây dựng khối đoàn kết trong nội bộ LHQ;
- Thâm hụt ngân sách LHQ.
ĐÂY NHA TÍCH HỘ MK NHÉ. CHÚC BẠN HỌC TỐT
a. Read about writing complaint emails, then read June's email again and underline the examples of parts 1-4 from the Writing Skill in the email.
(Đọc về cách viết email khiếu nại, sau đó đọc lại email của June và gạch dưới các ví dụ của phần 1-4 từ Kỹ năng Viết trong email.)
Writing Skill Writing complaint emails (Viết thư điện tử phàn nàn) To make complaints effectively in an email, you should use formal language and (Để khiếu nại một cách hiệu quả trong email, bạn nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng và) 1. explain why you're writing (giải thích tại sao bạn đang viết email này) I bought a B300 laptop on December 5th, and it has a problem. (Tôi đã mua một máy tính xách tay B300 vào ngày 5 tháng 12 và nó có một vấn đề.) 2. describe the problem (mô tả vấn đề) It crashes when I play games. (Nó bị treo khi tôi chơi trò chơi.) 3. (optional) explain how you tried to fix the problem ((tùy chọn) giải thích cách bạn đã cố gắng khắc phục sự cố) I tried restarting it, but it still does not work. (Tôi đã thử khởi động lại nó, nhưng nó vẫn không hoạt động.) 4. say what you want the store to do (nói những gì bạn muốn cửa hàng làm) I would like you to replace it. (Tôi muốn bạn thay thế nó.) |
Dear Sir or Madam,
(1) On Friday, November 27th, I bought a Link76 laptop from your website and it is not working.
The laptop has two main problems. (2) It overheats when I play games and it keeps crashing when I do my homework. It also sometimes slows down when I watch movies.
(3) I called RocketTech's customer hotline and waited 30 minutes to speak to someone. Finally, I spoke to your colleague, Andy. He said he would speak to his manager and call back in ten minutes. That was three hours ago.
(4) I would like RocketTech to repair my laptop or provide a new one as soon as possible.
I look forward to your reply.
Yours faithfully,
June Evans
Now, write an invitation email to ask a friend to join you for an activity. Use the Feedback form to help you. Write 60 to 80 words.
(Bây giờ, viết một email về lời mời một người bạn tham gia một hoạt động. Sử dụng biểu mẫu phản hồi để giúp bạn. Viết khoảng 60 - 80 từ.)
New message (Tin nhắn mới)
To: Nina@abcmail.com (Đến: Nina@abcmail.com)
Subject: skateboarding next week? (Chủ đề: trượt ván vào tuần tới?)
Hi Nina,
(Chào Nina)
Are you busy next week?
(Bạn có bận vào thứ Sáu tới không?)
I'm going skateboarding with my brother. Do you want to come?
(Tôi sẽ chơi trò trượt ván cùng với anh trai. Bạn có muốn đến không?)
We can meet at 7 a.m. It should be a lot of fun and really interesting.
(Chúng ta có thể gặp nhau lúc 7h sáng. Nó sẽ rất vui và thực sự thú vị.)
Let me know by Friday if you want to come.
(Hãy nói cho tôi biết trước thứ Sáu nếu bạn muốn đến nhé.)
See you soon,
(Hẹn gặp bạn sớm,)
Nhi
a. Read about writing invitation emails. Then, read Mark’s email again and number the parts.
(Đọc email viết về lời mời. Sau đó, đọc lại email của Mark và đánh số tương ứng.)
Writing Skill
Writing invitation emails
To make invitations in an email, you should:
1. Start with a greeting: Hey Ryan,
2. Check their availability: Are you free next weekend?
3. Write the invitation: I'm going rock climbing at Ridgetown Sports Center. Do you want to come?
4. Give more details: We can meet at 10 a.m. It's ten dollars a ticket. They provide all the safety equipment and...
5. Ask for a reply: Let me know if you want to come.
6. Sign off: Speak to you soon,
Jane
1. Hey Jacob,
(Chào Jacob,)
2. Are you free next Saturday?
(Thứ Bảy tuần sau cậu có rảnh không?)
3. A few of us are going surfing at Turtle Beach. I know you love extreme sports so I thought you might like to come with us.
(Chúng tớ định đi lướt sóng ở biển Turtle. Tớ biết là cậu thích những môn thể thao mạo hiểm nên tớ nghĩ rằng cậu sẽ muốn đi cùng chúng tớ.)
4. We will meet at the surf school on the beach. It costs 10 dollars to rent a surfboard. Sarah says it's really exciting and worth the money. Don't worry, it's not dangerous because the school gives everyone lots of safety equipment to wear.
(Chúng mình sẽ gặp ở trưởng lướt sóng ở bãi biển nhé. Tốn 10$ để thuê ván lướt. Sarah nói rằng nó thật sự thú vị và đáng tiền lắm luôn. Đừng lo, nó không nguy hiểm đâu bởi vì trường cho chúng ta rất nhiều đồ bảo hộ để mặc.)
5. Let me know if you can come by Tuesday. I want to call the school to book the surfboards the day after.
(Hãy cho tớ biết nếu cậu có thể đến trước thứ Ba nhé. Tớ muốn gọi cho trường để đặt ván lướt vào ngày hôm sau.)
6. I hope you can come.
See you soon,
Mark
(Mong rằng cậu có thể đến,
Gặp lại cậu sau,
Mark)
Tạm dịch - Yêu cầu đề bài:
Kỹ năng viết
Email viết lời mời
Để tạo lời mời trong một email, bạn nên:
1. Mở đầu với một lời chào: Hey Ryan,
2. Kiểm tra sự sẵn sàng: Bạn có rảnh vào cuối tuần sau không?
3. Viết một lời mời: Tôi dự định đi leo núi đá ở trung tâm thể thao Ridgetown. Bạn có muốn đến không?
4. Đưa ra nhiều chi tiết hơn: Chúng ta có thể gặp nhau lúc 10h sáng. 1 vé là 10 USD. Họ sẽ cung cấp mọi thiết bị bảo hộ và...
5. Yêu cầu về lời hồi đáp: Hãy nói cho tôi biết nếu bạn muốn đến.
6. Lời kết: Nói chuyện với bạn sớm,
Jane
Write an email from 70->100 words about a problem your community is having and propose a volunteer activity to help solve the problem
@Trịnh Đức Minh, @Nguyễn Lê Mai Thảo, @Nguyễn Anh Duy, @Phương An, @Lê Nguyên Hạo
Trịnh Đức Minh
Phương An
Nguyễn Anh Duy
Silver bullet
Lê Nguyên Hạo
Hoàng Lê Bảo Ngọc
Giúp với !!!!
a. Read the email about the party.
(Đọc lá thư dưới đây về một bữa tiệc.)
Tạm dịch:
Chào Max,
Rất tiếc, mình không thể đi xem phim với bạn vào thứ Sáu được. Mình định đi đến trung tâm thương mại với gia đình của mình. Chúng mình có thể đi vào tuần tới được không?
Bạn định làm gì vào thứ Bảy tuần này?
Mình định có bữa tiệc nhỏ tại nhà. Bạn đến nhé? Chúng mình định làm bánh pizza và chơi một số trò chơi.
Hãy cho mình biết bạn có rảnh không nhé.
Hẹn gặp bạn ở trường nha!
Stephen.
4. Read the email and answer the questions.)
(Đọc email và trả lời các câu hỏi.)
1. Is Beth from Spain?
2. What are her interests?
3. Which words in the email have got capital letters? Why?
4. What are the meanings of the words in blue?
International friends |
Hi. My name's Beth. I'm eleven years old and I'm from Boston in the USA. I've got two brothers and a sister and we're students at Cranville High School in Boston. I'm into music and sport, especially basketball. My favourite team is the Boston Celtics. I'm interested in cooking. What are your hobbies and interests? Email or message me in English or Spanish, please. I speak a little Italian, but I'm not very good at it. Bye for now! Beth |
No, she isn’t
Her interests are music, sport and cooking
The words in the email have got capital letters: Boston, USA, Boston Celtics, English, Spanish
a. Read about writing emails to describe past experiences. Then, read Jane's email again and circle the information, answering "what?", "when?", "where?" and "who?"
(Đọc về việc viết email để mô tả những trải nghiệm trong quá khứ. Sau đó, đọc lại email của Jane và khoanh tròn thông tin, trả lời “Làm gì?, Khi nào?, Ở đâu? và “Ai?”)
What? - Cleaned up the beach.
When? - On Tuesday morning.
Where? - At Pebble beach in Somerton.
Who? - Jane.
Tạm dịch:
Kỹ năng viết
Viết email để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ
Để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ trong email, bạn nên:
1. Giới thiệu chủ đề chính (kinh nghiệm của bạn):
Tôi đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp rừng với em gái của tôi.
2. Bao gồm thông tin quan trọng nhất, trả lời "cái gì?" "khi nào ?," "ở đâu ?," và "ai?":
Tôi đã đến dọn dẹp vào tuần trước ở King's Forest. Hơn hai trăm người đã tham gia.
3. Mô tả những gì bạn có thể thấy / ngửi / nghe / nếm:
Tôi có thể nhìn thấy những chai nhựa ở khắp nơi trong công viên.
4. Đưa ra ý kiến của bạn về trải nghiệm và hỏi bạn bè của bạn nghĩ gì:
Thật là một ngày tuyệt vời. Tôi muốn làm lại sớm. Bạn có muốn tham gia không?