Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:05

1. Ben is sometimes absent from school because he plays tennis and he must practise a lot, and he often goes to other countries to play in tournaments.

(Tại sao Ben thỉnh thoảng nghỉ học? - Ben đôi khi phải nghỉ học vì chơi quần vợt và phải tập luyện nhiều, và bạn ấy thường sang các nước khác để tham gia các giải đấu.)

2. Digital learning helps Ben keep learning.

(Điều gì giúp Ben tiếp tục học? – Phương pháp học kỹ thuật số giúp Ben có thể tiếp tục học.)

3. Yes, he does.

(Ben còn đi học không? – Còn.)

4. Yes, he can.

(Ben có thể vượt qua các bài kiểm tra ở trường không? – Bạn ấy có thể.)

5. In my opinion, special students or too busy students do online courses when they are absent from school.

(Theo bạn, ai là người thường tham gia các khóa học trực tuyến khi nghỉ học? – Theo tôi, những học sinh đặc biệt hoặc những học sinh quá bận rộn sẽ tham gia các khóa học trực tuyến khi họ nghỉ học.) 

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:45

1. Fish.

(Động vật nào không sống trên cạn? – Cá.)

2. Fish and reptiles.

(Động vật nào có vảy? – Cá và bò sát.)

3. Amphabians.

(Động vật nào không có phổi khi còn nhỏ? – Động vật lưỡng cư.)

4. Mammals.

(Động vật nào cho con bú sữa? – Động vật có vú.)

5. Amphabians.

(Động vật nào khác hẳn khi chúng lớn lên? – Động vật lưỡng cư.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:50

1. In 1989.

(Năm 1989.)

2. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup.

(Đội hiện đang thi đấu tại các giải đấu như FIFA World Cup và AFC Asian Cup.)

3. It is in Ha Noi.

(Nó diễn ra ở Hà Nội.)

4. No, there is also music concert.

(Không, có cả buổi biểu diễn âm nhạc.)

5. Yes, it is.

(Vâng, đúng vậy.)

6. The game was on the internet so everyone could enjoy them.

(Trận đấu đã được phát trên internet để mọi người có thể thưởng thức chúng.)

7. I can see music and dancing before and after the game.

(Tôi có thể xem âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
8 tháng 10 2023 lúc 11:47

Jamal Edwards is the boss of a music YouTube channel.

(Jamal Edwards là ông chủ của một kênh YouTube về âm nhạc)

Because he created his own online TV station, SBTV. First, he added live concerts and interviews with musicians to grime music videos. Later, he started including different types of music to attract more viewers.

(Bởi vì anh ấy đã tạo ra đài truyền hình trực tuyến của riêng mình, SBTV. Đầu tiên, anh ấy đã thêm các buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ vào các video âm nhạc hấp dẫn. Sau đó, anh ấy bắt đầu đưa vào các thể loại nhạc khác nhau để thu hút nhiều khán giả hơn.)

Hà Quang Minh
8 tháng 10 2023 lúc 11:47

Tạm dịch:

CÂU CHUYỆN THÀNH CÔNG

Jamal Edwards là ông chủ của một kênh YouTube về âm nhạc và anh ấy thậm chí còn nhận được giải thưởng

từ Nữ hoàng cho những cống hiến của mình đối với âm nhạc. Vậy, câu chuyện của anh ấy là gì?

Jamal sinh năm 1990 ở Anh. Ở tuổi 16, với một chiếc máy quay phim, anh đã tải lên một video về cáo và

nhận được 1.000 lượt truy cập! Chẳng bao lâu sau, anh ấy muốn kết hợp tình yêu quay phim với niềm đam

mê của mình với grime - một loại nhạc hip hop.

Jamal bắt đầu quay một số nghệ sĩ grime khi họ biểu diễn trên đường phố và tại các buổi hòa nhạc. Sau bài

đăng của anh ấy, hàng nghìn người đã xem và tải video xuống.

Năm 2007, anh thành lập đài truyền hình trực tuyến của riêng mình, SBTV. Đầu tiên, anh ấy đã thêm các

buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ vào các video âm nhạc hấp dẫn. Sau đó, anh

ấy bắt đầu đưa vào các thể loại nhạc khác nhau để thu hút nhiều khán giả hơn. Chiến lược đã phát huy hiệu

quả và ngày nay, SBTV rất được giới trẻ yêu thích.

Buddy
Xem chi tiết
Gia Linh
12 tháng 2 2023 lúc 10:33

1. People eat turkey, corn, potatoes, and pumpkin pie on Thanksgiving Day

2. They arrived America in 1620

3. Because they were very cold and didn't have enough food

4. The Native Americans showed them how to grow food

5. The Native Americans went to the first Thanksgiving meal

Nguyễn Tấn Thành- 6B
Xem chi tiết
_chill
24 tháng 4 2022 lúc 15:16

Đoạn văn?

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:31

1. There are 100 theme parks in Japan

2. Tokyo Disneylan opened in 1983

3. No, they aren't. They are very safe

4. Thrill rides can be scary

5. At Edo Wonderlan, you can dress up in historial clothes and visit attractions such as a Ninja Trick Maze

6. I can go to shops, cafe, restaurants, show and concerts.

Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:31

Dịch các câu trả lời:

1. Có 100 công viên giải trí ở Nhật Bản

2. Tokyo Disneylan mở cửa năm 1983

3. Không, chúng không. Chúng rất an toàn

4. Những chuyến đi cảm giác mạnh có thể đáng sợ

5. Tại Edo Wonderlan, bạn có thể mặc những bộ quần áo mang tính lịch sử và tham quan các điểm tham quan như Ninja Trick Maze

6. Tôi có thể đi đến các cửa hàng, quán cà phê, nhà hàng, buổi biểu diễn và các buổi hòa nhạc.

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
7 tháng 9 2023 lúc 20:49

1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

2. She writes about eating and travelling.

(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)

Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.

(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)

3. More than 100,000 people

(Hơn 100.000 người)

Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …

(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)

4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

5. He runs with wonderful people from all over the world.

(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)

Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.

(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)

6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Buddy
Xem chi tiết
𝓗â𝓷𝓷𝓷
20 tháng 2 2023 lúc 9:40

1.Their camping trip is on next week

2.He was sick

3.They need batteries for their flashlight

4.They don’t need to bring tent and food