THINK! What famous people from the past do you admire?
(SUY NGHĨ! Bạn ngưỡng mộ những người nổi tiếng nào trong quá khứ?)
THINK! What famous people do you like? Why?
(HÃY NGHĨ! Bạn thích những người nổi tiếng nào? Tại sao?)
I like Manh Truong because he is very handsome and manly.
(Tôi thích Mạnh Trường vì anh ấy rất đẹp trai và nam tính.)
A. Look at the photos. What do you think the people in the article do?
(Nhìn vào các bức ảnh. Bạn nghĩ những người trong bài viết làm gì?)
- In the first photo: I think the woman is a teacher. The boys and girls are her students.
(Trong bức ảnh thứ nhất: Tôi nghĩ người phụ nữ là một cô giáo. Những cậu bé và cô bé là học sinh của cô ấy.)
- In the second photo: I think they are photographers.
(Trong bức ảnh thứ hai: Tôi nghĩ họ là những nhiếp ảnh gia.)
GOAL CHECK – Describe Past Vacations
(Kiểm tra mục tiêu – Mô tả các kì nghỉ trong quá khứ)
1. Think about your favorite vacation. Write sentences about what you did. Describe some of the following:
(Hãy nghĩ về kỳ nghỉ yêu thích của bạn. Viết câu về những gì bạn đã làm. Mô tả một số điều sau:)
- the place or country (địa điểm hoặc quốc gia)
- the accommodations (hotel, campsite) (chỗ ở (khách sạn, khu cắm trại))
- tours and sightseeing (các tour du lịch và ngắm cảnh)
- activities (eg, relaxing, swimming) (các hoạt động (ví dụ: thư giãn, bơi lội))
- transportation (di chuyển đi lại)
- the food (ẩm thực)
- shopping (mua sắm)
2. In pairs, describe your favorite vacation using your sentences.
(Theo cặp, hãy mô tả kỳ nghỉ yêu thích của bạn bằng cách sử dụng các câu bạn đã viết.)
1.
- I flew to Phu Quoc last summer.
(Tôi đã bay đến Phú Quốc vào mùa hè năm ngoái.)
- I stayed in a resort near the beach.
(Tôi đã ở trong một khu nghỉ mát gần bãi biển.)
- One day, I went on a Safari and to a water park.
(Một ngày nọ, tôi đi Safari và đến một công viên nước.)
- Every day, I went swimming and walked on the beautiful beach.
(Hàng ngày, tôi đi bơi và đi dạo trên bãi biển xinh đẹp.)
- I took a bus to go to the centre market at weekend.
(Cuối tuần tôi bắt xe buýt đi chợ trung tâm.)
- I tried local food and bought a lot of souvenirs for my parents.
(Tôi đã thử đồ ăn địa phương và mua rất nhiều đồ lưu niệm cho bố mẹ.)
2.
Last summer, I went to Phu Quoc for my vacation. I flew to Phu Quoc from Hanoi and stayed in a resort near the beach. Every day, I went swimming and walked on the beautiful beach. One day, I went on a Safari and to a water park. It was interesting to see wild animals. At that weekend, I took a bus to go to the centre market. I tried local food and bought a lot of souvenirs for my parents there. It was an amazing trip!
1. Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas.
(Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh ý tưởng của bạn.)
Picture 1: a person is watching an interview.
(Bức tranh 1: 1 người đang xem một cuộc phỏng vấn.)
Picture 2: a person is dealing with puzzels.
(Bức tranh 2: 1 người đang chơi xếp hình.)
THINK! Do you know any very tall people? What are the good and bad things of being very tall?
(HÃY NGHĨ! Bạn có biết người nào rất cao không? Những điều tốt và xấu của việc sống rất cao là gì?)
The very tall person I know is the goal-keeper Bui Tien Dung. He is more than 1 meter and 90 centimeters tall.
(Người rất cao mà tôi biết là thủ môn Bùi Tiến Dũng. Anh ấy cao hơn 1 mét 90 cm.)
The good things of being very tall is that we can get a lot of well-paid jobs such as the basketball players, or the models.
(Lợi ích của việc cao là chúng ta có thể kiếm được nhiều công việc được trả lương cao như vận động viên bóng rổ hay người mẫu.)
The bad things of being very tall is that we will look strange to other people, sometimes we can find difficult to find our partners.
(Bất lợi của việc quá cao là chúng ta sẽ trông lạ lẫm với người khác, đôi khi chúng ta khó tìm được bạn đời của mình.)
THINK! What famous places are there in your town or city?
(Hãy nghĩ xem! Có những nơi nổi tiếng nào ở thị trấn hay thị phố của em?)
The most famous places in my town is GYMNASIUM. That has a very large acreage and 1000 humans can only stay in this gymnasium.
Famous places in my city – Ha Noi are:
(Những nơi nổi tiếng thành phố của tôi – Hà Nội là)
- Ngoc Son temple (đền Ngọc Sơn)
- The Huc bridge (cầu Thê Húc)
- But tower (tháp Bút)
- Hoan Kiem lake (hồ Hoàn Kiếm)
- West lake (hồ Tây)
- Ho Chi Minh mausoleum (lăng chủ tịch Hồ Chí Minh)
- Old quarter (phố Cổ)
- Botenical Garden (vườn Bách thảo)
- Thu Le park (công viên Thủ Lệ)
- Ba Vi national park (vườn quốc gia Ba Vì)
- Bat Trang pottery village (làng gốm Bát Tràng)
- The Temple of Literature (Quốc Tử Giám)
Famous places IN MY CITY TP.HCM ARE
INDEPENDENCE PALACE ( DINH ĐỘC LẬP)
NOTRE DAME CATHEDRAL ( NHÀ THỜ ĐỨC BÀ )
Vietnam History Museum ( BẢO TÀNG VIETNAM)...
Finished? Write sentences about things you couldn’t do in the past, but that you can do now.
(Bạn đã hoàn thành? Viết câu về những điều bạn không thể làm trong quá khứ, nhưng bạn có thể làm bây giờ.)
1. I couldn’t climb a tree when I was five, but now I can.
(Tôi không thể trèo cây khi tôi 5 tuổi, nhưng bây giờ tôi có thể.)
2. I couldn’t cook three years ago, but now I can cook well.
(Tôi không thể nấu ăn ba năm trước, nhưng bây giờ tôi có thể nấu ăn ngon.)
3. I couldn’t go to school by myself when I was in grade 4, but now I can ride my bike to school alone.
(Tôi không thể tự đi học khi tôi học lớp 4, nhưng bây giờ tôi có thể đạp xe đến trường một mình.)
4. I couldn’t reach my bookshelf when I was a little kid, but now I can do that easily.
(Tôi không thể với tới giá sách của mình khi tôi còn nhỏ, nhưng bây giờ tôi có thể làm điều đó một cách dễ dàng.)
THINK! Name five famous international sports stars. Who is the most famous sports star in your country? What is his/ her sport?
(HÃY NGHĨ! Kể tên năm ngôi sao thể thao quốc tế nổi tiếng. Ai là ngôi sao thể thao nổi tiếng nhất ở đất nước của bạn? Môn thể thao của anh ấy / cô ấy là gì?)
The five most famous international sports stars are: Ronda Rousey, Alex Morgan, Serena Williams, Tonya Harding, and Paige Vanzant.
(Năm ngôi sao thể thao quốc tế nổi tiếng nhất là: Ronda Rousey, Alex Morgan, Serena Williams, Tonya Harding và Paige Vanzant.)
The most famous sports star in my country is Nguyen Thi Anh Vien. Her sport is swimming.
(Ngôi sao thể thao nổi tiếng nhất nước tôi là Nguyễn Thị Ánh Viên. Môn thể thao của cô ấy là bơi lội.)
2. Describe the photo above. Where are the people? What are they doing? What kind of people do you think they are? Use adjectives from exercise 1 and words from lesson 2A on page 18.
(Mô tả bức tranh bên dưới. Những người này đang ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ những người này là những ai? Sử dụng các tính từ trong bài tập 1 và các từ vựng trong bài 2A trang 18.)
They are in the top of a very high and steep mountain. They are going skydiving. (Họ đang ở trên một ngọn núi cao và dốc. Họ đang chơi nhảy dù.)