Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A hữu cơ cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí O2 (ở ĐKTC) thu được sản phẩm là CO2 và H2O với tỉ lệ số mol lần lượt là 2:3. Xác định CTHH của A biết PTKA = 40
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là
A. C2H5ON hoặc C2H7O2N
B. C2H5O2N
C. C2H7O2N
D. C2H5ON
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, được tạo thành từ glixerol và hai axit cacboxylic (đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Tên gọi hai axit cacboxylic tạo thành E là
A. axit fomic và axit axetic
B. axit axetic và axit propionic
C. axit acrylic và axit metacrylic
D. axit axetic và axit acrylic
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng:
Công thức phân tử của E là C 8 H 12 O 5
Công thức cấu tạo của E:
( C H 2 = C H C O O ) ( C H 3 C O O ) C 3 H 5 ( O H )
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y.
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học
B. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
C. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1
D. X phản ứng được với NH3
Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được H2O và a mol CO2.Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y trên thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị của a là
A. 0,335
B. 0,245
C. 0,290
D. 0,380
Hỗn hợp E gồm hai ancol đơn chức X và Y (MX < MY), là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn a gam E bằng O 2 , thu được 2,912 lít khí C O 2 (đktc) và 3,24 gam H 2 O . Đun nóng b gam E với H 2 S O 4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,12 mol hai olefin (có khối lượng 4,20 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 21,84 lít khí O 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo olefin của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20%
B. 60% và 40%
C. 40% và 40%
D. 50% và 30%
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Đáp án B
Ta có tỉ lệ số mol CO2 : H2O là 2:1, giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,2 và 0,1 mol
Trong X: C:H:O=4:4:1 nên X có CTPT dạng (C4H4O)n.
Do phân tử khối của X nhỏ hơn 150 thỏa mãn X là C8H8O2.
1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH nên thỏa mãn các CTCT của X là.
CH3COOC6H5, CH2=CH-C6H3(OH)2 (có 6 đồng phân).
Vậy có thất cả 7 đồng phân của X.
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Đáp án B
Ta có: n O 2 = 0,225 mol
BTKL: m C O 2 + m H 2 O =3,4+0,225.32=10,6 gam
Ta có tỉ lệ số mol CO2 : H2O là 2:1, giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,2 và 0,1 mol
→ n O x = 3 , 4 - 0 , 2 . 12 - 0 , 1 . 2 16 = 0 , 05
Trong X: C:H:O=4:4:1 nên X có CTPT dạng (C4H4O)n.
Do phân tử khối của X nhỏ hơn 150 thỏa mãn X là C8H8O2.
1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH nên thỏa mãn các CTCT của X là.
CH3COOC6H5, CH2=CH-C6H3(OH)2 (có 6 đồng phân).
Vậy có thất cả 7 đồng phân của X
Hợp chất A mạch hở có khối lượng mol là MA < 200 gam/mol. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam A, cần dùng vừa đủ 1,904 lít khí oxi (đktc), sản phẩm chỉ gồm CO2, H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3. Mặt khác, cho 1,88 gam A vào dung dịch NaOH dư, phản ứng tạo ra một rượu và hai muối của hai axit đơn chức. Cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan B nặng 2,56 gam. Nung nóng B trong oxi dư cho các phản ứng hoàn toàn, thu được 2,12 gam chất rắn khan C, được CO2 và H2O bay ra.
Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của A.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hồn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1.
B. X phản ứng được với NH3.
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
Giải thích: Đáp án C
- Xét hỗn hợp CO2 và H2O ta có:
- Có và CTCT trùng với CT đơn giản nhất nên CTPT của X là C6H10O5
- Mặt khác ta nhận thấy rằng
- Từ các 2 dữ kiện trên ta được CTCT của X là và X còn 2 đồng phân còn lại: ;
- PT phản ứng:
A. Đúng,
B. Đúng,
C. Sai, X có tất cả 3 công thức cấu tạo (viết ở trên).
D. Đúng,