Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
19 tháng 10 2023 lúc 12:04

1. I used to be a monitor when I was in 5th grade.

(Tôi từng là một lớp trưởng khi tôi còn học lớp 5.)

2. I didn’t use to be interested in comics.

(Tôi từng không thích truyện tranh.)

3. I used to cry when I was a child.

(Tôi từng hay khóc khi tôi là một đứa trẻ.)

4. I didn’t use to go to school by bike.

(Tôi từng không đến trường bằng xe đạp.)

5. I used to have short hair when was little.

(Tôi từng có mái tóc ngắn khi còn nhỏ.)

6. I didn’t use to like music.

(Tôi từng không thích âm nhạc.)

7. I used to play badminton with my friends after school.

(Tôi từng hay chơi cầu lông với bạn bè sau giờ học.)

8. I used to watch movies in the evening.

(Tôi từng xem các bộ phim vào buổi tối.)

***

A: I used to play sports with my brother when I was little.

(Tớ từng chơi thể thao với anh trai khi tớ còn nhỏ.)

B: What sports did you to play?

(Cậu đã từng chơi môn thể thao nào?)

A: Badminton.

(Cầu lông.)

B: I think that's false!

(Tớ nghĩ điều đó là sai!)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:21

- I think the best actor is Freddie Highmore.

(Tôi nghĩ nam diễn viên xuất sắc nhất là Freddie Highmore.)

- In my opinion, the worst animal is crocodile.

(Theo tôi, con vật xấu nhất là cá sấu.)

- I think the nicest football team is Barcelona.

(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Barcelona.)

- In my opinion, the most boring place is the cinema.

(Theo tôi, nơi chán nhất là rạp chiếu phim.)

- I think the best friend is my mother.

(Tôi nghĩ người bạn tốt nhất là mẹ tôi.)

- In my opinion, the most horrible food is fried insects.

(Theo tôi, món ăn kinh dị nhất là món côn trùng chiên.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
9323
17 tháng 2 2023 lúc 20:38

1. Zebras are animals.

2. Oxford is in Brazil.

3. My friends are twelve.

4. The name of this book is Friends Plus.

5. I am interesting in video games.

6. I am from Da Nang.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 16:19

1. Zebras are animals.

(Ngựa vằn là động vật.)

Giải thích: “zebras” là chủ ngữ số nhiều, câu này sự thật đúng nên dùng “are”.

2. Oxford isn’t in Brazil.

(Oxford không phải Brazil.)

Giải thích: Oxford là chủ ngữ số ít, và câu sai với sự thật vì Oxford ở Anh chứ không ở Brazil nên dùng “isn’t”.

3. My friends are twelve.

(Các bạn của tôi 12 tuổi.)

Giải thích: “my friends” là chủ ngữ số nhiều và câu đúng với sự thật nên dùng “are”.

4. The name of this book is Friends Plus.

(Tên của quyển sách này là Friends Plus.)

Giải thích: “the name” là chủ ngữ số ít và câu đúng với sự thật nên dùng “is”.

5. I am interesting in video games.

(Tôi thích video games.)

Giải thích: Chủ ngữ “I” chỉ có thể đi với động từ be là “am” và câu này đúng với sự thật nên dùng “am”.

6. I  am from Da Nang.

(Tôi đến từ Đà Nẵng.)

Giải thích: Chủ ngữ “I” chỉ có thể đi với động từ be là “am” và câu này đúng với sự thật nên dùng “am”. 

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Bagel
18 tháng 2 2023 lúc 16:12

1 watched

2 did

3 came

4 swam

5 saw

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:32

1. I first watched the Olympics last year.

(Lần đầu tiên tôi xem Thế vận hội vào năm ngoái.)

2. I last did my English homework last Sunday.

(Lần cuối tôi làm bài tập tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)

3. I first came to this school when I was ten.

(Tôi đến trường này lần đầu tiên khi tôi mười tuổi.)

4. I first swam in a pool a month ago.

(Lần đầu tiên tôi bơi trong hồ bơi cách đây một tháng.)

5. I last saw a good film last week.

(Lần cuối tôi xem một bộ phim hay vào tuần trước.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 0:09

A: I always have breakfast before I go to school.

(Mình luôn ăn sáng trước khi đến trường.)

B: I think it’s true.

(Mình nghĩ đó là sự thật.)

A: Yes, it’s true. I usually help my mother with the housework after school.

(Vâng, đó là sự thật. Mình thường giúp mẹ làm việc nhà sau giờ học.)

B: I think it’s false.

(Mình nghĩ điều đó là sai.)

A: No, it’s true. I’m sometimes late for school.

(Không, đó là sự thật. Đôi khi mình đi học muộn.)

B: I think it’s true.

(Mình nghĩ đó là sự thật.)

A: Yes, it’s true. I never go to bed before 10 p.m.

(Vâng, đó là sự thật. Mình không bao giờ đi ngủ trước 10 giờ tối.)

B: I think it’s true.

(Mình nghĩ đó là sự thật.)

A: No, it’s false. I always sleep after 10 p.m.

(Không, điều đó sai đấy. Mình luôn ngủ sau 10 giờ tối.)

B: Yes, I’m sure it’s true.

(Vâng, mình chắc chắn điều đó là đúng.)

A: I often go to school on foot.

(Mình thường đi bộ đến trường.)

B: I think it’s fasle. Your house is next to school.

(Mình nghĩ điều đó sai. Nhà bạn ở cạnh trường học mà.)

A: Yes, it’s false. I always go to school on foot.

(Ừm, điều đó sai. Mình luôn đi bộ đến trường.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:32

1. I travelled many countries in the world in 2020. (F)

(Tôi đã đi du lịch nhiều nước trên thế giới vào năm 2020. => Sai)

2. I last played sport on Saturday. (F)

(Lần cuối tôi chơi thể thao vào thứ Bảy. => Sai)

3. When I was two years old, I played football. (F)

(Khi tôi hai tuổi, tôi đã chơi bóng đá. => Sai)

4. I did my English homework 10 minutes ago. (T)

(Tôi đã làm bài tập tiếng Anh của tôi 10 phút trước. => Đúng)

5. I practised my English pronunciation yesterday. (T)

(Tôi đã luyện phát âm tiếng Anh của mình ngày hôm qua. => Đúng)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
16 tháng 10 2023 lúc 20:16

1. How far can you run and swim?

(Bạn có thể chạy và bơi bao xa?)

I can run two kilometers and swim five hundred meters.

(Tôi có thể chạy hai km và bơi năm trăm mét.)

2. How many words can you say in ten seconds?

(Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong 10 giây?)

I can say about thirty words in ten seconds.

(Tôi có thể nói khoảng ba mươi từ trong mười giây.)

3. How strict is your teacher?

(Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?)

She’s so strict that we daren’t never be late for school.

(Cô ấy nghiêm khắc đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám đi học muộn.)

4. How tall are you?

(Bạn cao bao nhiêu?)

I’m just 1,5 metres tall.

(Tôi chỉ cao 1,5 mét.)

5. How often are you late for school?

(Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)

I’m never late for school.

(Tôi không bao giờ đi học muộn.)

6. How cold is your town in winter?

(Thị trấn của bạn lạnh như thế nào vào mùa đông?)

It’s about 15 °C in winter.

(Nhiệt độ khoảng 15 ° C vào mùa đông.)

7. How much does a burger cost?

(Một chiếc bánh mì burger giá bao nhiêu?)

It costs fifty Vietnam dong.

(Nó có giá năm mươi đồng Việt Nam.)

8. How long can you keep your eyes open?

(Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?)

Just 5 seconds, I think.

(Tôi nghĩ chỉ 5 giây thôi.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:04

- You always go to school by bike. – Yes, that’s true.

(Bạn luôn đến trường bằng xe đạp. - Ừm, đúng vậy.)

- You are somtimes late for school. – Yes, that’s true.

(Bạn thỉnh thoảng đi học muộn. - Ừm, đúng vậy.)

- You usually help your mother with the housework. – No, that’s false.

(Bạn thường giúp mẹ làm việc nhà. – Không, sai rồi.)

Bình luận (0)
hưng lêminh
Xem chi tiết