Thảo luận về cách thức xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
Gợi ý:
Em hãy xác định và chia sẻ với bạn bè về những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong học tập, trong cuộc sống.
Gợi ý:
Học tập:
Điểm mạnh: Tự tin khi thuyết trình, chuẩn bị bài trước khi lên lớp một cách kĩ càng
Hạn chế: Chiều sâu môn học chưa cao, học lệch
Cuộc sống:
Điểm mạnh: Hay hoạt động vì cộng đồng, giúp đỡ nhiều người.
Hạn chế: Còn nhiều điểm xấu trong sinh hoạt.
- Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
Gợi ý:
- Trao đổi với bạn và người thân về kế hoạch đó.
tham khảo
* Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và trong cuộc sống.
Lời giải chi tiết:
Các điểm hạn chế | Cách khắc phục | Dự kiến việc sẽ làm | Kết quả mong đợi |
Môn Toán học lý thuyết chưa chắc | Học ít nhất 1,5 tiếng mỗi ngày | - Học lại lý thuyết môn toán - Chủ động hỏi lại thầy cô, bạn bè những phần mình chưa hiểu - Giải các dạng bài tập khác nhau, vận dụng nhiều công thức | Đạt được 8 điểm môn toán trong kì thi cuối kì |
Khả năng giao tiếp tiếng Anh chưa lưu loát | Tích cực luyện nói với thầy cô, bạn bè và tự nói ở nhà | - Học ít nhất 5 từ mới mỗi ngày - Đọc báo, nghe tin tức song ngữ | Khả năng nói và giao tiếp tiếng Anh lưu loát hơn, tự tin hơn |
Thảo luận về cách xác định những điểm yếu, điểm mạnh của bản thân.
- Trải qua nhiều chuyện
- Nhờ người khác nhận xét
1. Khái niệm, ý nghĩa của lòng yêu thương con người , Biểu hiện lòng yêu thương
con người , cách rèn luyện để có lòng yêu thương con người , bài tập tình huống, liên
hệ thực tế.
2. Khái niệm, ý nghĩa của siêng năng kiên trì ,biểu hiện siêng năng kiên trì trong học
tập và trong cuộc sống, cách rèn luyện siêng năng kiên trì bài tập tình huống, liên hệ
thực tế.
3.Khái niệm, ý nghĩa của tôn trọng sự thật ,biểu hiện tôn trọng sự thật trong học tập
và trong cuộc sống,cách rèn luyện tôn trọng sự thật bài tập tình huống, liên hệ thực
tế.
4. Khái niệm, ý nghĩa của việc tự lập.Liệt kê biểu hiện của người có tính tự lập .
Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và của người khác. Lên kế hoạch để tự
lập. Bài tập tình huống, liên hệ thực tế.
5. Khái niệm, ý nghĩa của việc tự nhận thức về bản thân. Tự nhận thức được điểm
mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm và các mối quan hệ của bản thân. Lên kế
hoạch để tự nhận thức và tôn trọng bản thân. Xây dựng kế hoạch SWOT ( nhận thức
và phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân ). Bài tập tình huống, liên hệ
thực tế.
Nêu đặc điểm chung về nội dung và hình thức của các văn bản thơ được học trong sách Ngữ văn 10, tập hai. Phân tích ý nghĩa của những nội dung chủ đề đặt ra trong các bài thơ được học. Xác định những điểm cần chú ý về cách đọc hiểu các văn bản thơ này.
- Đặc điểm chung:
+ Về nội dung: bày tỏ tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước, con người, có chức năng giáo dục thẩm mĩ đến bạn đọc
+ Về hình thức: đều viết theo thể thơ tự do, ngôn ngữ, hình ảnh thơ độc đáo, hàm súc
- Ý nghĩa nội dung chủ đề trong từng văn bản thơ
+ Đất nước (Nguyễn Đình Thi): trân trọng lịch sử thăng trầm của đất nước, thể hiện lòng biết ơn đến những con người đã làm ra đất nước và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước.
+ Lính đảo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa): trân trọng, ngợi ca tinh thần lạc quan, tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của những người lính nơi đảo xa.
+ Đi trong hương tràm (Hoài Vũ): trân trọng ngợi ca vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu thuỷ chung của con người.
+ Mùa hoa mận (Chu Thuỳ Liên): trân trọng, ngợi ca tình yêu thiên nhiên, nỗi nhớ quê da diết của người con đi xa trở về.
- Khi đọc hiểu các văn bản thơ tự do, cần chú ý:
+ Nhân vật trữ tình trong tác phẩm
+ Ngôn ngữ, hình ảnh và cảm hứng chủ đạo của tác phẩm.
Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.
- Điểm mạnh (Ưu điểm): Sự kiên nhẫn trong mọi vấn đề, kĩ năng giao tiếp với mọi người tốt, có sự sáng tạo trong các tình huống.
- Điểm hạn chế (Nhược điểm): Ngại giao tiếp với mọi người, tự ti khi đứng trước đám đông, dễ nổi nóng.
Ý nghĩa của giá trị bản thân:
- Biết được giá trị bản thân sẽ biết được điểm mạnh để ? , ? để hạn chế, như vậy sẽ đạt nhiều trong cuộc sống.
- ? đều có giá trị của riêng mình, ? trong xã hội cùng hòa vào sẽ ? giá trị cuộc sống, xã hội ngày càng ? .
Các bn trả lời có phần đánh dấu " ? " nhé !
Duy trì những điểm mạnh của bản thân trong học tập, cuộc sống và chia sẻ với bạn những cách em đã rèn luyện.
- GV chia sẻ về một số thói quen tốt trong học tập và cuộc sống cần được hình thành, rèn luyện thường xuyên.
Ví dụ:
- Thói quen suy nghĩ trước khi nói, phát biểu.
- Thói quen đọc kĩ đề bài/ nhiệm vụ trước khi làm.
- Thói quen kiểm tra lại kết quả thực hiện.
- Thói quen giữ đúng cam kết, hoàn thành nhiệm vụ học tập đúng hạn.
- Thói quen lắng nghe người khác nói/ thầy cô giảng bài.
Chia sẻ kết quả phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.
- GV yều cầu học sinh thảo luận theo nhóm chia sẻ kết quả thực hiện việc rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của mình.
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- Học sinh duy trì các việc làm này trở thành thói quen.