Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 3,25g Zinc(kẽm) trong khí oxygen: a.Viết PTHH của phản ứng b.Tính thể tích oxygen( đktc) để đốt cháy hết lượng kẽm . c. Tính số gam KClO3 cần để điều chế lượng oxygen nói trên .
Đốt cháy hoàn toàn 3,5 gam Zn
a) Tính thể tích oxi tối thiểu (Đktc) để đốt cháy hết lượng kẽm nói trên
b) Tính số gam KClO3 cần để điều chế lượng oxi để thực hiện phản ứng đốt cháy trên
2Zn+O2-to>2ZnO
7\130--7\260
n Zn=\(\dfrac{7}{130}mol\)
=>VO2=\(\dfrac{7}{260}22,4\)=0,6l
b)
2KClO3-to>2KCl+3O2
=>7\390---------------7\260
=>m KClO3=\(\dfrac{7}{390}\).122,5=2,198g
\(n_{Zn}=\dfrac{3,5}{65}=\dfrac{7}{130}mol\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(\dfrac{7}{130}\) \(\dfrac{7}{260}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{7}{360}\cdot22,4=0,6l\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{7}{390}\) \(\dfrac{7}{260}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{7}{390}\cdot122,5=2,2g\)
3,25 g Zn chứ bạn, bạn check lại đề ik :)
Đốt cháy hoàn toàn 3,25 gam Zn
a) Tính thể tích oxi tối thiểu (đktc) để đốt cháy hết lượng kẽm nói trên
b) Tính số gam KClO3 cần để điều chế lượng oxi để thực hiện phản ứng đốt cháy trên
Xin cảm ơn mn
2Zn+O2-to>2ZnO
0,05--0,025---0,05
n Zn=0,05 mol
=>=>VO2=0,025.22,4=0,56l
2KClO3-to->2KCl+3O2
1\60------------------------0,025
=>m KClO3=\(\dfrac{1}{60}\).122,5=2,041g
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
0,05 0,025
\(V_{O_2}=0,025\cdot22,4=0,56l\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{1}{60}\) 0,025
\(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{60}\cdot122,5=2,042g\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong bình đựng khí oxygen a, viết phương trình hoá học của phản ứng b, tính thể tích khí của oxygen tham gia ở điều kiện chuẩn ( 24,79 ) c, nếu lấy hết lượng oxygen nói trên để đốt cháy phosphorus thì cần bao nhiêu gam phosphorus
nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2
VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,16 <--- 0,2
mP = 0,16 . 31 = 4,96 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g bột Aluminium (Al) cần V (1) khí oxygen ở (đktc)
a. viết PTHH và tính V
b. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxygen đủ cho phản ứng trên, biết rằng thực tế đã dùng dư KMnO4 10% so với lý thuyết
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2-->0,15
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
b)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3<----------------------------0,15
=> mKMnO4(lý thuyết) = 0,3.158 = 47,4 (g)
=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{47,4.110}{100}=52,14\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 19,5 gam kẽm trong bình chứa khí oxi vừa đủ thu đc chất rắn kẽm oxi (zno)
a.viết phương trình hoá học của phản ứng
b.tính thể tích khí oxi đã dùng ( ở dktc)
c.tính khối lượng chất rắn thu đc
a) PTHH : \(2Zn+O_2-t^o->2ZnO\)
b) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{O2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Theo PTHH : \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
vậy ...
\(\begin{array}{l} a,\ PTHH:2Zn+O_2\xrightarrow{t^o} 2ZnO\\ b,\\ n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\ (mol)\\ Theo\ pt:\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,15\ (mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,15\times 22,4=3,36\ (l)\\ c,\\ Theo\ pt:\ n_{ZnO}=n_{Zn}=0,3\ (mol)\\ \Rightarrow m_{ZnO}=0,3\times 81=24,3\ (g)\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam photpho trong khí oxi tạo thành P2O5
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng điphotphopentaoxit đc tạo thành? Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc?
c) Tính khối lượng KMnO4 cầndungf để điều chế đc lượng oxi dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên. Biết hao hụt 10%
4P+5O2-to>2P2O5
0,04----0,05----0,02
n P=0,04 mol
=>m P2O5=0,02.142=2,84g
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
c)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1----------------------------------------0,05
H=10%
m KMnO4=0,1.158.110%=17,28g
\(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\\ pthh:4P+5O_2\underrightarrow{T^O}2P_2O_5\)
0,04 0,05 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\\V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05
=> \(m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
\(m_{KMnO_4\left(d\text{ùng}\right)}=15,8.110\%=17,38\left(g\right)\)
1) Đốt cháy hoàn toàn iron trong khí oxygen thu được 2,32 gam iron (II, III) oxide (Fe3 O4). Tính khối lượng iron cần dùng
2) Tính khối lượng CuO thu được khi đốt cháy 3,2 gam Cu
3) Tính thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để dốt cháy 4,6 gam sodium
4) Tính thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy 1,6 gam Cu
1.\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
2.\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CuO}=0,05.80=4g\)
3.\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(4Na+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Na_2O\)
0,2 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
4.\(n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,025 0,0125 ( mol )
\(V_{O_2}=0,0125.24,79=0,309875l\)
Đốt cháy hoàn toàn 19,5 g kẽm trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a) PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
c) PTHH: \(KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KClO_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,1\cdot122,5=12,25\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g kim loại nhôm Al trong khí oxi. a. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng. b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)$
$V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b) $2 KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,1(mol)$
$m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2-^{t^o}>2Al_2O_3\)
tỉ lệ: 4 : 3 : 2
n(mol) 0,2---->0,15---->0,1
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\ PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
tỉ lệ: 2 : 2 : 3
n(mol) 0,1<-------------------------0,15
\(m_{KClO_3}=n\cdot M=0,1\cdot\left(39+35,5+16\cdot3\right)=12,25\left(g\right)\)
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2---0,15------0,1 mol
n Al=0,2 mol
VO2=0,15.22,4=3,36l
b) 2KClO3-to>2KCl +3O2
0,1---------------------0,15 mol
->m KClO3=0,1.122,5g
#yT