Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Buddy
a. Read about writing complaint emails, then read Junes email again and underline the examples of parts 1-4 from the Writing Skill in the email.(Đọc về cách viết email khiếu nại, sau đó đọc lại email của June và gạch dưới các ví dụ của phần 1-4 từ Kỹ năng Viết trong email.)Writing SkillWriting complaint emails (Viết thư điện tử phàn nàn)To make complaints effectively in an email, you should use formal language and(Để khiếu nại một cách hiệu quả trong email, bạn nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng v...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
9 tháng 10 2023 lúc 1:01

1. Hey Jacob,

(Chào Jacob,) 

2. Are you free next Saturday?

(Thứ Bảy tuần sau cậu có rảnh không?)

3. A few of us are going surfing at Turtle Beach. I know you love extreme sports so I thought you might like to come with us.

(Chúng tớ định đi lướt sóng ở biển Turtle. Tớ biết là cậu thích những môn thể thao mạo hiểm nên tớ nghĩ rằng cậu sẽ muốn đi cùng chúng tớ.)

4. We will meet at the surf school on the beach. It costs 10 dollars to rent a surfboard. Sarah says it's really exciting and worth the money. Don't worry, it's not dangerous because the school gives everyone lots of safety equipment to wear.

(Chúng mình sẽ gặp ở trưởng lướt sóng ở bãi biển nhé. Tốn 10$ để thuê ván lướt. Sarah nói rằng nó thật sự thú vị và đáng tiền lắm luôn. Đừng lo, nó không nguy hiểm đâu bởi vì trường cho chúng ta rất nhiều đồ bảo hộ để mặc.)

5. Let me know if you can come by Tuesday. I want to call the school to book the surfboards the day after.

(Hãy cho tớ biết nếu cậu có thể đến trước thứ Ba nhé. Tớ muốn gọi cho trường để đặt ván lướt vào ngày hôm sau.)

6. I hope you can come.

See you soon,

Mark

(Mong rằng cậu có thể đến, 

Gặp lại cậu sau, 

Mark)

Quoc Tran Anh Le
9 tháng 10 2023 lúc 1:01

Tạm dịch - Yêu cầu đề bài:

Kỹ năng viết

Email viết lời mời

Để tạo lời mời trong một email, bạn nên:

1. Mở đầu với một lời chào: Hey Ryan,

2. Kiểm tra sự sẵn sàng: Bạn có rảnh vào cuối tuần sau không?

3. Viết một lời mời: Tôi dự định đi leo núi đá ở trung tâm thể thao Ridgetown. Bạn có muốn đến không?

4. Đưa ra nhiều chi tiết hơn: Chúng ta có thể gặp nhau lúc 10h sáng. 1 vé là 10 USD. Họ sẽ cung cấp mọi thiết bị bảo hộ và...

5. Yêu cầu về lời hồi đáp: Hãy nói cho tôi biết nếu bạn muốn đến.

6. Lời kết: Nói chuyện với bạn sớm,

Jane

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
9 tháng 9 2023 lúc 11:23

Buddy
Xem chi tiết
nguyễn minh lâm
15 tháng 8 2023 lúc 20:13

What? - Cleaned up the beach. 

When? - On Tuesday morning. 

Where? - At Pebble beach in Somerton. 

Who? - Jane.


 

Quoc Tran Anh Le
9 tháng 10 2023 lúc 19:13

Tạm dịch:

Kỹ năng viết

Viết email để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ

Để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ trong email, bạn nên:

1. Giới thiệu chủ đề chính (kinh nghiệm của bạn):

Tôi đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp rừng với em gái của tôi.

2. Bao gồm thông tin quan trọng nhất, trả lời "cái gì?" "khi nào ?," "ở đâu ?," và "ai?":

Tôi đã đến dọn dẹp vào tuần trước ở King's Forest. Hơn hai trăm người đã tham gia.

3. Mô tả những gì bạn có thể thấy / ngửi / nghe / nếm:

Tôi có thể nhìn thấy những chai nhựa ở khắp nơi trong công viên.

4. Đưa ra ý kiến của bạn về trải nghiệm và hỏi bạn bè của bạn nghĩ gì:

Thật là một ngày tuyệt vời. Tôi muốn làm lại sớm. Bạn có muốn tham gia không?

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
7 tháng 9 2023 lúc 20:53

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 17:32

To: anna@email.com

Hi Anna,

Hope everything is OK with you. We've just moved to a new flat nearer the centre of town. It's brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one. It's quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I'd rather it was further from the main road. I met one of our neighbours yesterday. She is about my age and she is very friendly. She has invited me to a party next weekend. Can you go with me? I hope so. To be honest, I'd rather not go alone. Also, would it be OK if I used your bike for a few days? Mine is at the bike shop and I'd rather cycle to school than get the bus.

Got to go now. I'd better finish my homework before bed. I look forward to receiving your reply.

Love,

Ellie

1 a piece of formal language. How could you make it informal?

(phần ngôn ngữ trang trọng. Làm thế nào bạn có thể làm cho nó không trang trọng?)

There is no formal language in Ellie's email.

(Không có ngôn từ trang trọng trong email của Ellie.)

2 three different contractions. Can you find any more places where Ellie could have used contractions?

(ba dạng rút gọn khác nhau. Bạn có thể tìm thấy bất kỳ chỗ nào khác mà Ellie có thể sử dụng các dạng rút gọn không?)

- We've (We have)

- I'd (I would/ I had)

- It's (It is)

There are no other places where Ellie could have used contractions.

(Không có chỗ nào khác mà Ellie có thể sử dụng các dạng rút gọn.)

3 an example of a sentence with words omitted at the start. What exactly has been omitted?

(một ví dụ về một câu với những từ bỏ đi ở đầu. Chính xác những gì đã được bỏ qua?)

"Got to go now."

(Phải đi ngay bây giờ.)

The word "I've" (I have) has been omitted.

(Từ "I've" đã bị lược bỏ.)

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết

Hướng dẫn dịch:

Kĩ năng viết

Viết đoạn văn miêu tả cơ bản.

Để viết một đoạn văn miêu tả cơ bản, bạn nên:

1. Bắt đầu với một câu chủ đề: cho người đọc biết đoạn văn của bạn nói về điều gì.

I have a lot of hobbies, but my favorite hobby is taking pictures.(Tôi có rất nhiều sở thích, nhưng sở thích yêu thích nhất của tôi là chụp ảnh.)

2. Viết khoảng 3-5 ý hỗ trợ để giải thích chủ đề của bạn. Bạn có thể trả lời các câu hỏi cái gì, khi nào, ở đâu, ai, như thế nào, v.v. về chủ đề để nghĩ ra ý tưởng viết về.

I started taking pictures when I was eight years old. I usually take lots of pictures with my friends and family. I take pictures at the park. I do it on the weekends.(Tôi bắt đầu chụp ảnh khi tôi tám tuổi. Tôi thường chụp rất nhiều ảnh với bạn bè và gia đình của tôi. Tôi chụp ảnh ở công viên. Tôi làm điều đó vào cuối tuần.)

3. Kết thúc bằng một câu kết luận: nói lại chủ đề chính của bạn bằng những từ khác.

I think taking pictures is lots of fun, and I love it.(Tôi nghĩ chụp ảnh rất thú vị và tôi thích nó.)

Đáp án:

The topic sentence: I have many hobbies, but I like baking best.

Five supporting ideas: I started this hobby when I was ten years old/ First, my dad taught me how to bake chocolate cookies/We always bake in our lovely kitchen at home/We usually bake on the weekends. /Baking also helps me relax after a busy week with lots of homework.

The concluding sentence: Baking is a great hobby, and I really love baking!

Hướng dẫn dịch:

Câu chủ đề: Tôi có nhiều sở thích, nhưng tôi thích làm bánh nhất.

Năm câu hỗ trợ: Tôi bắt đầu sở thích này khi tôi mười tuổi/ Đầu tiên, bố tôi dạy tôi cách nướng bánh quy sô cô la/ Chúng tôi luôn nướng bánh trong căn bếp xinh xắn ở nhà/ Chúng tôi thường nướng bánh vào cuối tuần. /Làm bánh cũng giúp tôi thư giãn sau một tuần bận rộn với rất nhiều bài tập về nhà.

Câu kết: Làm bánh là một sở thích tuyệt vời, và tôi thực sự thích làm bánh!

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
10 tháng 10 2023 lúc 21:04

1. “Dear Mayor Adams,” -----> Formal than “Hi Mayor Adams!” (Chào thị trưởng)

2. “Sincerely, Elizabeth Freeman” -----> Formal than “See you.” (Hẹn gặp lại)

3. “I am writing about the polluted air in our city.” -----> Formal than “I wanted to say that Windrush City isn't very clean.” (Tôi muốn nói rằng thành phố Windrush không sạch chút nào.) 

4. “Coal power plants are expensive to run. They cause a lot of pollution, too. I think we should change to wind power.” -----> Formal than “Coal isn't the best energy to use. Let's use wind power.” (Than đá không phải năng lượng tốt nhất để sử dụng. Hãy sử dụng năng lượng gió.)

Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Sunn
17 tháng 2 2023 lúc 20:57

No, she isn’t

Her interests are music, sport and cooking

The words in the email have got capital letters: Boston, USA, Boston Celtics, English, Spanish