c. In pairs: Have you ever contacted customer service about something you bought? Did they fix your problem?
(Theo cặp: Em đã bao giờ liên hệ với bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng về thứ em đã mua chưa? Họ có khắc phục được sự cố của em không?)
Topic 2. Talk about your activities to help community. ( Nói về các hoạt động để giúp đỡ cộng đồng)
You should say:
- Have you ever taken part in any community service? ( Bạn đã bao giờ tham gia vào bất kì dịch vụ cộng đồng nào chưa?)
- What did you do? Where and when? ( Bạn đã làm gì? ở đâu?/ Khi nào?)
- What are the benefits of volunteer work? ( Lợi ít của công việc thiện nguyện là gì?)
mik xin bài nói ngắn gọn để thi nói ạ
cho mik xin bài nói ngắn gọn để thi nói với ạ =(
In pairs: Have you ever raised money for charity? What did you do? What would you like to do in the future?
(Theo cặp: Em đã bao giờ quyên góp tiền từ thiện chưa? Em đã làm gì? Em muốn làm gì trong tương lai?)
e. In pairs: Have you had any similar experience on your vacations? What did you do?
(Theo cặp: Em đã có trải nghiệm nào tương tự trong các kỳ nghỉ của mình chưa? Em đã làm gì?)
No, I haven't experienced such a bad vacation in my life. Luckily, I have had interesting vacations without any inccidents.
(Không, tôi chưa từng trải qua một kỳ nghỉ tồi tệ như vậy trong đời. May mắn là tôi đã có những kỳ nghỉ thú vị mà không có sự cố nào xảy ra.)
b. In pairs: Talk about things you did in the last week using the new words. Tell your partner.
(Theo cặp: Nói về những việc em đã làm trong tuần trước bằng các từ mới. Nói với bạn cùng bàn của em.)
I offered to help my teacher clean the board.
(Tôi đã đề nghị giúp giáo viên của mình lau bảng.)
We decided to go to the movie theatre.
(Chúng tôi quyết định đi đến rạp chiếu phim.)
d. In pairs: Tell your partner about what you did on your last vacation. (Theo cặp: Nói với đối tác của bạn về những gì em đã làm trong kỳ nghỉ trước.)
On my last vacation, I went to… (Vào kỳ nghỉ vừa qua của tôi, tôi đã đến …)
The last vacation was a lot of fun and had a lot of funny activities that I enjoyed. I also made some fun new friends, and got to hang out with them a few times, where we could go to the beach and enjoy the sunshine and swim. We enjoyed camping and sitting by the fires, eating some snacks while talking and having fun.
(Kỳ nghỉ vừa qua rất vui và có rất nhiều hoạt động vui nhộn mà tôi rất thích. Tôi cũng có một vài người bạn mới vui vẻ, và đi chơi với họ một vài lần, nơi chúng tôi có thể đi đến bãi biển, tận hưởng ánh nắng mặt trời và bơi lội. Chúng tôi rất thích cắm trại và ngồi bên đống lửa, ăn một vài món ăn nhẹ trong khi nói chuyện và vui vẻ.)
a. In pairs: Talk about the last time you texted somebody to request something. What did you
ask for? How did you make the messages shorter with text language?
(Theo cặp: Nói về lần cuối cùng bạn nhắn tin cho ai đó để yêu cầu điều gì đó. Bạn đã yêu cầu gì? Bạn đã làm cách nào để làm cho các tin nhắn ngắn hơn bằng ngôn ngữ nhắn tin?)
(1) I asked my dad to pick me up from school. (Tôi nhờ bố đón tôi đi học về.)
I wrote “skl” for “school.” (Tôi đã viết “skl” cho “school” (trường học).)
(2) He said he would see me in 15 minutes. (Anh ấy nói anh ấy sẽ gặp tôi sau 15 phút nữa.)
He wrote “c u” for “see you” and “mins” for “minutes.” (Anh ấy viết “c u” cho “see you” (hẹn gặp lại) và “mins” cho “minutes” (phút)).
(3) Hey, Dad! Thanks for coming to get me! (Chào bố! Cảm ơn vì đã đến đón con!)
I recently texted my close friend to meet her up. I wrote “l8r” for “later.”
(Gần đây tôi đã nhắn tin cho người bạn thân của mình để hẹn gặp cô ấy. Tôi đã viết “l8r” thay cho “later” (sau).)
USE IT! Work in pairs. Talk about you and your interests. Use ideas from excercise 1, page 6. Then change pairs and say something about your first partner
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Nói về em và những sở thích của em. Sử dụng những ý tưởng từ bài 1, trang 6. Sau đó đổi cặp và nói về bạn thực hành đầu tiên của em.)
- I’m eleven. I’m into cycling with my brother. I’m not very good at art.
(Tôi 11 tuổi. Tôi thích đạp xe với anh của mình. Tôi không giỏi về hội họa lắm.)
- Nam is eleven. He’s into cyclying with his brother. He isn’t very good at art.
(Nam 11 tuổi. Nam thích đạp xe với anh của bạn ấy. Bạn ấy không giỏi về hội họa lắm.)
- I’m twelve. I’m interested in cooking with my mother. I’m quite good at sport.
(Tôi 12 tuổi. Tôi thích nấu ăn với mẹ. Tôi khá giỏi về thể thao.)
=> Mai is twelve. She’s interested in cooking with her mother. She’s quite good at sport.
(Mai 12 tuổi. Mai thích nấu ăn với mẹ. Mai khá giỏi về thể thao.)
- I’m eleven. My favourite activity is reading. I don’t like video games. I’m not good at shopping.
(Hoạt động yêu thích của tôi là đọc. Tôi không thích video games. Tôi không giỏi mua sắm.)
=> Minh is eleven. My favourite activity is reading. I don’t like video games. I’m not good at shopping.
(Minh 12 tuổi. Hoạt động yêu thích của bạn ấy là đọc. Bạn ấy không thích video games. Bạn ấy không giỏi mua sắm.)
b. Have you ever complained in a store or restaurant? Why? What happened?
(Em đã bao giờ phàn nàn trong một cửa hàng hoặc nhà hàng chưa? Tại sao? Chuyện gì đã xảy ra?)
Yes, I have. Because I didn’t like the food in that restaurant. We ordered the chips as a side dish and they looked delicious. But, when we tasted them, they were overcooked and swimming in oil so we left most of them. We expected a lot more for $10!
When the waiter asked if everything was ok, we said we really didn't like the chips and he said 'That's funny, I love them' and that was it. He didn't offer us anything else or take them off our bill. Also, when we didn't leave a tip, he looked annoyed.
Tạm dịch:
Vâng tôi có. Bởi vì tôi không thích đồ ăn ở nhà hàng đó. Chúng tôi gọi khoai tây chiên như một món ăn phụ và chúng trông rất ngon. Tuy nhiên, khi chúng tôi nếm thử, chúng đã quá chín và ngập dầu nên chúng tôi đã bỏ đi gần hết. Chúng tôi mong đợi nhiều hơn nữa với giá 10 đô la!
Khi người phục vụ hỏi mọi thứ có ổn không, chúng tôi nói rằng chúng tôi thực sự không thích khoai tây chiên và anh ấy nói 'Thật buồn cười, tôi thích chúng' và chỉ có vậy. Anh ấy không đề nghị chúng tôi bất cứ điều gì khác hoặc lấy nó khỏi hóa đơn của chúng tôi. Ngoài ra, khi chúng tôi không để lại tiền boa, anh ấy trông có vẻ khó chịu.
Work in pairs. Think of something you have bought recently and use the key phrases to talk about its advantages and disadvantages.
KEY PHRASES Advantages and disadvantages It’s very ... to ... . We found it really ... . My only problem was that ... . The biggest disadvantage is ... . |
- I’ve bought bluetooth headphones recently. It’s very convenient to listen anytime, anywhere. The biggest disadvantage is that the ear buds can get lost way more easily than wired models.
- I’ve bought a smartwatch recently. I found it really easy to check notifications, track our fitness goals, and make phone calls directly from the wrist. My only problem was that battery life could be better. I had to recharge the watch daily, which can be inconvenient at times.