In pairs: How often do you send text messages and who do you send them to? What do you write about?
(Theo cặp: Em thường gửi tin nhắn văn bản như thế nào và em gửi tin nhắn cho ai? Em viết về cái gì?)
d. In pairs: Do you use any text language? Can your parents understand what you write?
(Theo cặp: Em có sử dụng ngôn ngữ nhắn tin nào không? Bố mẹ của em có thể hiểu những gì em viết không?)
I just use some text languages that are popular and easy to understand, so my parents can understand them well.
(Tôi chỉ sử dụng một số ngôn ngữ văn bản phổ biến và dễ hiểu, vì vậy bố mẹ có thể hiểu rõ chúng.)
a. In pairs: Talk about the last time you texted somebody to request something. What did you
ask for? How did you make the messages shorter with text language?
(Theo cặp: Nói về lần cuối cùng bạn nhắn tin cho ai đó để yêu cầu điều gì đó. Bạn đã yêu cầu gì? Bạn đã làm cách nào để làm cho các tin nhắn ngắn hơn bằng ngôn ngữ nhắn tin?)
(1) I asked my dad to pick me up from school. (Tôi nhờ bố đón tôi đi học về.)
I wrote “skl” for “school.” (Tôi đã viết “skl” cho “school” (trường học).)
(2) He said he would see me in 15 minutes. (Anh ấy nói anh ấy sẽ gặp tôi sau 15 phút nữa.)
He wrote “c u” for “see you” and “mins” for “minutes.” (Anh ấy viết “c u” cho “see you” (hẹn gặp lại) và “mins” cho “minutes” (phút)).
(3) Hey, Dad! Thanks for coming to get me! (Chào bố! Cảm ơn vì đã đến đón con!)
I recently texted my close friend to meet her up. I wrote “l8r” for “later.”
(Gần đây tôi đã nhắn tin cho người bạn thân của mình để hẹn gặp cô ấy. Tôi đã viết “l8r” thay cho “later” (sau).)
THINK! Which person do you phone most often? Who do you text most often?
(SUY NGHĨ! Bạn thường gọi điện thoại cho người nào nhất? Bạn thường nhắn tin cho ai nhất?)
Most often I phone my older sister because she lives far from home.
(Tôi thường gọi điện thoại cho chị gái vì chị ấy sống xa nhà.)
Most often I text my friends to ask about our homework.
(Tôi thường nhắn tin cho bạn bè để hỏi về bài tập của chúng tôi.)
Read the text messages between Amy and Jim and answer the questions.
(Đọc tin nhắn văn bản giữa Amy và Jim và trả lời các câu hỏi.)
Amy: Hi, Jim. Are you free on Saturday?
Jim: Sure, Amy. Why?
Amy: There's a festival in the park. Do you want to go?
Jim: Yeah! What time does it start?
Amy: It starts at 10 a.m. and ends at 10 p.m.
Jim: Cool! What can we do?
Amy: There's a tug of war and a fashion show. Oh, and the food stands open at 10:30 a.m.
Jim: Great. You know I'm always hungry! Can we go there by bus?
Amy: Yes. There's a bus near my house. It leaves at 9:30 a.m.
Jim: I can't wait! See you on Saturday!
1. Where is the festival?
2. What time does the festival start?
3. What activities can they do there?
4. What opens at 10:30 am ?
5. What time does the bus leave?
1. The festival is in the park.
(Lễ hội ở công viên.)
2. The festival starts at 10 a.m.
(Lễ hội bắt đầu lúc 10 giờ sáng.)
3. They can play a tug of war and watch a fashion show.
(Họ có thể chơi kéo co và xem biểu diễn thời trang.)
4. The food stands open at 10:30 am.
(Các quầy thức ăn mở cửa lúc 10:30 sáng.)
5. The bus leaves at 9:30 a.m.
(Xe buýt rời đi lúc 9:30 sáng.)
Tạm dịch:
Amy: Chào, Jim. Bạn có rảnh vào thứ Bảy không?
Jim: Chắc chắn rồi, Amy. Có gì à?
Amy: Có một lễ hội ở công viên. Bạn muốn đi không?
Jim: Vâng! Mấy giờ nó bắt đầu?
Amy: Nó bắt đầu lúc 10 giờ sáng và kết thúc lúc 10 giờ tối.
Jim: Tuyệt vời! Chúng ta có thể làm gì?
Amy: Có trò kéo co và buổi biểu diễn thời trang. Ồ, và quầy thức ăn mở cửa lúc 10:30 sáng.
Jim: Tuyệt vời. Bạn biết đó mình lúc nào cũng đói! Chúng ta có thể đến đó bằng xe buýt không?
Amy: Có. Có một chiếc xe buýt gần nhà tôi. Xe khởi hành lúc 9:30 sáng.
Jim: Mình không thể đợi được nữa! Hẹn gặp bạn vào thứ Bảy nhé!
1. Lễ hội ở đâu?
2. Lễ hội bắt đầu lúc mấy giờ?
3. Họ có thể làm những hoạt động gì ở đó?
4. Cái gì mở cửa lúc 10:30 sáng?
5. Mấy giờ xe buýt khởi hành?
b. You need to ask your friend for help. Choose your role and plan your messages to make and respond to a request. Think about the following questions.
(Em cần nhờ bạn bè giúp đỡ. Chọn vai trò của em và sau đó lên kế hoạch tin nhắn để gửi và phản hồi yêu cầu. Hãy nghĩ về những câu hỏi sau.)
• Who? (Ai?)
• Where? (Ở đâu?)
• What? (Cái gì?)
• When? (Khi nào?)
• Why? (Tại sao?)
A: Hey Lily. How r u?
B: Oh, I’m fine. Sup?
A: Can u lend me ur English book for 1 week?
B: Why? I think you have already had one.
A: I lost it and I need yours to use before my mother can buy it for me.
B: OK! When will u pick it? I have an English class tomorrow morning.
A: So let’s meet after ur class.
B: thx. c u l8r
1.How often do you have face-to-face conversations with friends?
2. Do you usually send a text message?
3.What do you usually look for when you surf Facebook?
4. How often do you call someone from a mobile phone?
5.Who do you phone most often?
6. Do you prefer to text or talk?
7. Do you use emails very much?
8. Do you spend most of your communication time on social media?
1. almost every day
2. Yes, I do
3. Some funny videos and pictures
4. twice a week
5. My aunt
6. Yes, I do
7. No, I don't
8. Yes, I dooo
c. In pairs: What can you do to raise money for charity? Who will you help with the money you raise?
(Theo cặp: Em có thể làm gì để gây quỹ từ thiện? Em sẽ giúp ai với số tiền em quyên góp được?)
4. USE IT! Work in pairs. Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting? What sports do you like watching in the Olympics?
(Hãy làm việc theo cặp. Bạn nghĩ thông tin nào thú vị nhất trong văn bản? Bạn thích xem môn thể thao nào trong Thế vận hội?)
A: Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting?
(Bạn nghĩ thông tin nào trong văn bản là thú vị nhất?)
B: In my oppinion the piece of information " In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021" is the most interesting. As we know, the global problem in 2020 is the pandemic covid 19. It postponed all the important events in the world. Therefore, they had to change the time of holding the Olympic to the year 2021.
(Theo ý kiến của tôi, thông tin "Vào năm 2020, có một vấn đề toàn cầu và họ đã chuyển thế vận hội sang năm 2021" là thú vị nhất. Như chúng ta đã biết, vấn đề toàn cầu vào năm 2020 là đại dịch cúm 19. Nó đã trì hoãn tất cả các sự kiện quan trọng trên thế giới. Vì vậy, họ đã phải đổi thời điểm tổ chức Olympic sang năm 2021.)
A: What sports do you like watching in the Olympics?
(Bạn thích xem môn thể thao nào tại thế vận hội Olympic?)
B: From my point of view, artistic swimming is one of the most interesting sports in the Olympics. I like it because I can watch eye-catching performances, which are delivered by talented athletics.
(Theo tôi thì môn bơi nghệ thuật là một trong những môn thể thao thú vị nhất thế vận hội Olympics. Tôi thích nó bởi vì tôi được xem những màn biểu diễn rất mãn nhãn, được thực hiện bởi những vận động viên đầy tài năng.)
Các anh chị giúp em trả lời câu này đi :
1. Do you download things onto your computer? If so, what?
2. Do you send emails? If so, how often?
3. How often do you print or scan things? what do you print or scan?
4. When and Why do you use a webcam?
5. Have you got a screensaver? What is it?
1:Yes,I download games
2:No,I don't
3:I don't even know how to scan things
4:I use webcam during my zoom lesson because my teacher tell me to
5:No,I dont
Tham khảo nha