4. Write which clothes from exercise 3 you are wearing now.
(Viết về những quần áo nào ở bài 3 mà bạn đang mặc.)
C. Which of these clothes are usually made from the materials in B? You can say more than one material.
(Những loại quần áo nào sau đây thường được làm từ những chất liệu trong bài B? Bạn có thể kể tên nhiều hơn một chất liệu.)
- gloves: wool, leather (găng tay: len, da)
- handbags: synthetic, leather (túi xách: sợi tổng hợp, da)
- jeans: cotton (quần bò: bông)
- pants: synthetic, cotton (quần: sợi tổng hợp, bông)
- shirts: silk, cotton (áo sơ mi: lụa, bông)
- shoes: leather (giầy: da)
- socks: cotton, wool (tất (vớ): bông, len)
- ties: synthetic, silk (cà vạt: sợi tổng hợp, lụa)
D. Ask and answer these questions in pairs.
(Hỏi và trả lời những câu hỏi này theo từng cặp.)
1. What adjectives describe the clothes in the picture in A?
(Tính từ nào mô tả quần áo trong hình ở bài A?)
2. What clothes are you wearing today? What adjectives describe them?
(Bạn mặc loại quần áo gì hôm nay? Những tính từ nào dùng để mô tả chúng?)
3. What types of clothes do you wear for special occasions? For example, a job interview or a family party?
(Bạn mặc những loại quần áo nào cho những dịp đặc biệt? Ví dụ, một buổi phỏng vấn công việc hay một bữa tiệc gia đình?)
1. They’re casual, stylish, trendy, and formal.
(Đó là những từ ”tầm thường, hợp thời trang, sành điệu và trang trọng”.)
2. Today I’m wearing a T-shirt and casual pants. They’re quite comfortable.
(Hôm nay tôi mặc một chiếc áo thun và một cái quần bình thường. Chúng khá là thoải mái.)
3. On special occasions, for example, a job interview, I will wear formal clothes such as a suit.
(Vào những dịp đặc biệt, ví dụ như là một buổi phỏng vấn, tôi sẽ mặc quần áo trang trọng như là một bộ vest.)
Look at the photo and answer the questions.
(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
1. What kinds of clothes do you see?
(Bạn thấy những loại quần áo nào?)
2. Which clothes do you like? Why?
(Bạn thích loại quần áo nào? Tại sao?)
1. I see winter clothing.
(Tôi thấy quần áo mùa đông.)
2. I like fur coats because they keep me warm.
(Tôi thích áo khoác lông vì chúng giữ tôi ấm áp.)
b. In pairs: Use the new words to talk about the chores you do at home. Which are OK? Which do you hate?
(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về những việc nhà mà bạn làm ở nhà. Cái nào bạn thấy ổn? Cái nào bạn không thích?)
I put away my clothes. It’s OK. (Tôi cất quần áo của mình. Việc đó ổn.)
I hate doing dishes! (Tôi ghét rửa chén/ bát.)
I tidy my room. It’s OK. (Tôi dọn dẹp phòng của mình. Việc đó bình thường.)
I hate dusting the furniture. (Tôi ghét phủi bụi đồ đạc/ nội thất.)
4. Which items in exercise 3 do you find in an airport terminal? Which four do you find on a plane?
(Bạn tìm thấy những mục nào trong bài tập 3 trong một nhà ga hàng không? Bạn tìm thấy bốn người nào trên một chiếc máy bay?)
I find bag drop, boarding passes, check-in desk, departure gate, departure lounge, departure screen, flight attendant, flight number, hand luggage, passport control, and security checks in an airport terminal.
(Tôi thấy hành lý ký gửi, thẻ lên máy bay, bàn làm thủ tục, cổng khởi hành, phòng chờ khởi hành, màn hình khởi hành, tiếp viên hàng không, số hiệu chuyến bay, hành lý xách tay, kiểm soát hộ chiếu và kiểm tra an ninh trong nhà ga sân bay.)
I find seat belt, window seat, flight attendant, and hand luggage on a plane.
(Tôi thấy dây an toàn, ghế cửa sổ, tiếp viên hàng không và hành lý xách tay trên máy bay.)
Translate to English:
Ex: anh ấy đang mặc áo thun trắng và quần jeans màu xanh dương.
=>He is wearing white t-shirt and blue jeans.
1.anh ấy đang mặc áo thun màu đỏ và quần đùi màu nâu.
=>
2.cô ấy đang mặc ao thun màu cam , chiếc váy màu vàng và đôi giày màu tím.
=>
3.anh ấy đang mặc áo thun màu vàng, quần dài màu đen, đôi vớ màu nâu và đôi giày màu trắng.
=>
1, he is wearing a red T-shirt and brown pants.
2, she is wearing orange sponge dress, yellow dress and purple shoes.
3. He is wearing a yellow t-shirt, black trousers, brown stockings and white shoes.
1,He was wearing a red T-shirt and brown pants
2.She is wearing orange lace dress, yellow dress and purple shoes
3.He is wearing a yellow t-shirt, black trousers, brown stockings and white shoes
hok tốt
3. Read the task below. Then listen to a candidate doing the task. Which attractions from exercise 2 do they mention?
(Đọc bài bên dưới. Sau đó, lắng nghe một ứng viên làm nhiệm vụ. Bài 2 đề cập đến những điểm đến nào?)
You are planning a trip to London with a friend. Discuss the trip with your friend and agree on:
(Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến London với một người bạn. Thảo luận về chuyến đi với bạn bè của bạn và thống nhất:)
accommodation in London
(chỗ ở tại London.)
the tourist attractions you will visit.
(các điểm du lịch bạn sẽ đến thăm,)
places to eat (nơi ăn uống.)
the best way to travel around.
(cách tốt nhất để đi lại.)
Bài nghe:
Examiner: So, we’re going to London next month. How exciting! Shall we plan our trip?
Candidate: Yes, first of all, shall we decide where to stay?
Examiner: Yes, let’s do that. How much do we want to spend?
Candidate: I don’t want to spend very much. Why don’t we stay in a cheap hotel?
Examiner: I’m not sure about that. The beds in cheap hotels are always so uncomfortable!
Candidate: OK. This hotel near the station looks good.
Examiner: I’m not sure. It might be quite noisy. What about staying in this hotel, near the centre?
Candidate: I don’t mind. You choose. Now, what tourist attractions do you want to see? It would be nice to visit an art gallery.
Examiner: Yes, I like that idea. Do you fancy going to a concert, too?
Candidate: I’m not very keen on that idea. I’d rather go to the theatre, actually.
Examiner: OK. Why not? There are lots of good shows to choose from.
Candidate: What about places to eat? What kind of food do you like?
Examiner: I love fish and chips. Do you fancy getting some fish and chips on the first evening?
Candidate: What a good idea! I like Italian food, too, so we can find a pizzeria on another evening.
Examiner: Yes. Now, what’s the best way to travel round London?
Candidate: We could always get a Travelcard. You can travel as often as you like on buses and the underground with a Travelcard.
Examiner: That’s a really good plan. How much is a Travelcard?
Candidate: I think it’s about £10 a day.
Examiner: OK, I’ll get two of those for us.
Tạm dịch:
Giám khảo: Vậy, ta sẽ đến London vào tháng tới. Thật thú vị! Chúng ta sẽ lên kế hoạch cho chuyến đi của mình chứ?
Ứng viên: Vâng, trước hết, chúng ta sẽ quyết định nơi ở nhỉ?
Giám khảo: Vâng, hãy làm vậy. Ta sẽ chi bao nhiêu?
Ứng viên: Tôi không muốn chi tiêu nhiều. Sao ta không ở trong một khách sạn giá rẻ?
Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Giường trong những khách sạn giá rẻ luôn khó chịu!
Ứng viên: Được thôi. Khách sạn gần nhà ga này có vẻ tốt.
Giám khảo: Tôi không chắc lắm. Có thể sẽ khá ồn ào. Còn khách sạn này, gần trung tâm thì sao?
Ứng viên: Tôi nhưu nào cũng được. Bạn chọn đi. Bây giờ, bạn muốn đến những điểm du lịch nào? Thật là tuyệt khi đến thăm triển lãm trưng bày nghệ thuật.
Giám khảo: Vâng, tôi thích ý tưởng đó. Bạn có thích đi xem một buổi hòa nhạc không?
Ứng viên: Tôi không thích ý tưởng đó lắm. Tôi thực sự muốn đi đến rạp hát.
Giám khảo: Được thôi. Tại sao lại không chứ? Có rất nhiều chương trình hay để bạn lựa chọn.
Ứng viên: Còn những địa điểm ăn uống thì sao? Bạn thích ăn gì?
Giám khảo: Tôi thích cá và khoai tây chiên. Bạn có thích ăn cá và khoai tây chiên vào buổi tối hôm đầu tiên không?
Ứng viên: Thật là một ý kiến hay! Tôi thích tiếng Ý và cả thức ăn nữa, vậy nên ta có thể tìm một tiệm bánh pizza vào một buổi tối khác.
Giám khảo: Giờ thì cách tốt nhất để đi lại quanh London là gì?
Ứng viên: Chúng ta luôn có thể nhận được Thẻ du lịch. Bạn có thể đi du lịch thường xuyên trên xe buýt và tàu điện ngầm với thẻ đó.
Giám khảo: Đó là một kế hoạch hay. Một thẻ du lịch bao nhiêu tiền?
Ứng viên: Tôi nghĩ là khoảng £10 một ngày. Được rồi, tôi sẽ lấy hai cái cho hai chúng ta.
art gallery (triển lãm nghệ thuật), concert (buổi hòa nhạc), theatre (nhà hát)
Tôi nghĩ, mặc đồng phục ở trường có nhiều lợi ích cho học sinh. Thứ nhất, mặc đồng phục sẽ giúp các học sinh không bị phân biệt giàu nghèo. Học sinh giàu hay nghèo đều phải mặc quần áo như nhau tới trường, và những học sinh nghèo sẽ không bị mặc cảm với các bạn cùng lứa. Thứ hai, học sinh mặc đồng phục nhìn rất đẹp và quyến rũ. Những bộ đồng phục đều được thiết kế rất đẹp để học sinh có thể thoải mái khi mặc. Thứ ba, học sinh sẽ không mất thời gian cho việc chọn quần áo tới trường. Điều này sẽ giúp học sinh chuyên tâm vào việc học thay vì suy nghĩ mình sẽ mặc như thế nào, mặc cái gì tới trường. Cuối cùng, đồng phục sẽ giúp học sinh tiết kiệm tiền mua sắm. Họ sẽ không tiêu quá nhiều tiền để mua quần áo vì họ luôn luôn phải mặc đồng phục tới trường. Nói tóm lại, Mặc đồng phục rất có lợi cho học sinh.
*tk
6. Write your article (120-150 words). Use phrases from exercise 4 and your ideas from exercise 5 to help you. Follow the structure suggested in the Writing Strategy.
(Viết bài báo của bạn (120-150 từ). Dùng các cụm từ từ bài tập 4 và ý tưởng quả bạn trong bài 5 để giúp bạn. Bám theo các cấu trúc được gợi ý trong Chiến thuật Viết.)
Global warming is the most important problem facing us today, and we should be worried about it.
In my opinion, we need to protect the planet from global warming. If global warming can reduce, we can prevent climate change. Moreover, we can also save endangered species.
On the other hand, there are other problems such as poverty, disease, nuclear war, ect. In fact, millions of people die every year because of disease. Furthermore, a nuclear was could destroy both of human lives and the environment.
(Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề quan trọng nhất chúng ta đang đối mặt hiện nay, và chúng ta nên lo lắng về nó.
Theo quan điểm của tôi thì, chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh khỏi sự nóng lên toàn cầu. Nếu sự nóng lên toàn cầu giảm, chúng ta có thể ngăn chặn biến đổi khí hậu. Hơn nữa, chúng ta có thể cứu những giống loài sắp bị tuyệt chủng.
Mặt khác, có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, v.v. Thực tế thì, hàng triệu người chết mỗi năm vì dịch bệnh. Hơn nữa, một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy cuộc sống của con người và môi trường.)
Về mùa hè, em nên lựa chọn những loại vải có đặc điểm như thế nào để may quần áo mặc ở nhà ? Đó là những loại vải gì ?
mik ko am hiểu về vải cho lắm nhưng mà là vải lanh , cốt - tông , lụa nha <333