7. Work in pairs. Check your answers to exercise 6. Then discuss whether you agree or disagree with the sentences.
(Làm việc theo cặp. Kiểm tra bài làm bài tập 6. Sau đó thảo luận xem bạn có đồng ý với những câu trên không?)
5. Work in pairs. Say if you agree or disagree with the statements in exercise 4. Use the phrases below to help you.
(Làm việc theo cặp. Bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu trong bài tập 4. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
I don't agree that … (Tôi không đồng ý rằng)
I'm not sure that … (Tôi không chắc rằng)
I agree that … (Tôi đồng ý rằng)
I wouldn't say that … (Tôi sẽ không nói rằng)
1. I’m not sure the weather will be controlled by humans.
(Tôi không chắc là thời tiết sẽ bị điều khiển bởi con người.)
2. I agree that we will all be connected to computers so that we can think faster.
(Tôi đồng ý rằng chúng ta sẽ hoàn toàn kết nối với máy tính nên ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.)
3. I don’t agree that only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).
(Tôi không đồng ý rằng chỉ có hai ngôn ngữ được nói trên toàn cầu là tiếng Anh và tiếng Trung.)
4. I wouldn’t say hotels will be built on the moon.
(Tôi sẽ không nói rằng khách sạn sẽ được xây trên mặt trăng.)
GOAL CHECK
(Kiểm tra mục tiêu)
In pairs, compare your answers in D. Then discuss which job on your lists is the best and why.
(Làm việc theo cặp, so sánh câu trả lời ở phần D với nhau. Sau đó thảo luận xem công việc nào trong danh sách của bạn là tốt nhất và tại sao.)
Lời giải chi tiết:
A: I think being a pilot is the best job. How about you?
B: I don’t think so. For me, being a chef is the best. It is an easy job with a high salary.
A: Oh, I dislike cooking. It is boring when you have to cook in the kitchen every day. The job is interesting with a high salary. It is also difficult and stressful, but you have a chance to travel around the world.
A: I think being a pilot is the best job. How about you?
B: I don’t think so. For me, being a chef is the best. It is an easy job with a high salary.
A: Oh, I dislike cooking. It is boring when you have to cook in the kitchen every day. The job is interesting with a high salary. It is also difficult and stressful, but you have a chance to travel around the world.
8. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm.)
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)
Exercise 2. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 1. Then check your scores in the Key.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi ở bài tập 1. Sau đó kiểm tra điểm số của em trong Đáp án.)
A: Do you ever listen to English when you're out of school?
B: Yes, I do. I always learn English wherever and whenever I have time.
A: Do you know the alphabet? Can you spell your name in English?
B: Yes, I do. I know the alphabet very well and I can definitely spell my name M-A-I.
A: Do you check words in a dictionary or a wordlist?
B: Yes, I do. But before I check the words I try to guess its meaning first.
A: Do you repeat a new word if you want to learn it?
B: Yes, I do. I usually repeat it many times.
A: Do you ever practise your pronunciation?
B: Yes, I do.
A: Do you revise before an exam?
B: Yes, of course. I’m really good at English.
A: Do you ask questions when you don't understand?
B: Yes, I do.
A: Do you usually concentrate when you do your homework?
B: Yes, I always concentrate when I do my homework.
A: Do you make notes about grammar or write new vocabulary in your notebook?
B: Yes, I do. I always bring my English notebook with me to do that.
A: Do you ever read books, articles or comics in English?
B: Yes, I read English books before bedtime everyday.
Tạm dịch:
A: Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?
B: Tôi có. Tôi luôn học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi khi có thời gian.
A: Bạn có biết bảng chữ cái không? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?
B: Tôi có. Tôi biết rất rõ bảng chữ cái và tôi chắc chắn có thể đánh vần tên của mình là M-A-I.
A: Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?
B: Tôi có. Nhưng trước khi kiểm tra các từ, tôi cố gắng đoán nghĩa của nó trước.
A: Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?
B: Tôi có. Tôi thường lặp lại nó nhiều lần.
A: Bạn có bao giờ luyện phát âm không?
B: Tôi có.
A: Bạn có ôn tập trước khi thi không?
B: Có chứ. Tôi thực sự giỏi tiếng Anh mà.
A: Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu không?
B: Tôi có.
A: Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?
B: Có, tôi luôn tập trung khi làm bài.
A: Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình không?
B: Tôi có. Tôi luôn mang theo sổ tay tiếng Anh của mình để làm điều đó.
A: Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?
B: Có, tôi đọc sách tiếng Anh trước khi đi ngủ hàng ngày.
5. Work in pairs. Read the statement and decide if you agree or disagree. Prepare arguments for and against it. Use the ideas below to help you.
(Làm việc theo cặp. Đọc khẳng định bên dưới và quyết định xem bạn đồng ý hay không đồng ý. Chuẩn bị luận cứ ủng hộ và phản đối nó. Dùng các ý tưởng bên dưới để giúp bạn.)
"Global warming is the most important problem facing us today." Do you agree?
(“Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề quan trọng nhất chúng ta đang đối mặt hiện nay.” Bạn có đồng ý không?
• For: We need to protect the planet / prevent climate change / save endangered species.
(Ủng hộ: Chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh/ ngăn cản biến đổi khí hậu/ cứu lấy những giống loài sắp bị tuyệt chủng.)
• Against: There are other problems such as poverty, disease, nuclear war, etc. / Millions of people die every year because of ... / A nuclear war could destroy ...
(Phản đối: Có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, etc./ Hàng triệu người chết mỗi năm vì…/ Một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy…)
For:
- In my opinion, we need to protect the planet. (Theo quan điểm của tôi, chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh.)
- Therefore, we can prevent climate change. (Do đó chúng ta có thể ngăn cản biến đổi khí hậu.)
- Moreover, we can save endangered species. (Hơn nữa chúng ta có thể cứu lấy những giống loài sắp bị tuyệt chủng.)
Against:
- On the other hand, there are other problems such as poverty, disease, nuclear was, etc.
(Mặt khác, có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, v.v
- In fact, millions of people die every year because of disease.
(Thực tế thì, hàng triệu người chết mỗi năm vì dịch bệnh.)
- Furthermore, a nuclear war could destroy both of human lives and the environment.
(Hơn nữa, một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy cuộc sống của con người và môi trường.)
D. In pairs, compare your answers in C. Then listen again and check.
(Làm việc theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong bài C. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
6. Work in pairs. Read the task below. Agree with your partner and make notes in the chart below. Present your ideas.
(Làm việc theo cặp. Đọc đề bài bên dưới. Đồng ý với bạn của bạn và ghi chú thích trong bảng dưới. Trình bày ý tưởng của bạn.)
You and a group of friends are deciding what to do on the Saturday night after your last exam. Decide on an activity, the type of food you will eat, and where and when you will meet.
(Bạn và một nhóm bạn đang quyết định làm gì vào tối thứ 7 sau kì thi cuối cùng. Quyết định dựa vào một hoạt động, loại đồ ăn sẽ ăn và gặp nhau ở đâu và khi nào.)
Possible activities: (Hoạt động)
- watch a movie (đi xem phim)
- 7pm Saturday (7 giờ tối thứ 7)
- cinema (rạp chiếu phim)
- about 60.000VND per person (khoảng 60 nghìn 1 người)
Food (Đồ ăn)
- fried chicken (gà chiên)
- about 100.000VND per person (khoảng 100 nghìn 1 người)
- KFC
Meet (Gặp nhau)
- in front of KFC restaurant (Trước cửa nhà hàng KFC)
- 6pm Saturday (6 giờ tối thứ 7)
7. Work in pairs. Tell your partner your opinion of a film your saw recently. Use the language in exercise 6 to help you.
(Làm việc theo cặp. Nói với bạn kế bên về suy nghĩ của bạn về một bộ phim bạn xem gần đây. Sử dụng ngôn từ ở bài tập 6 để giúp bạn.)
I recently saw a really exciting animation. The special effects were amazing! The soundtrack was very cool and the scenes were spectacular. (Gần đây mình có xem một bộ phim hoạt hình rất thú vị! Hiệu ứng âm thanh thì tuyệt vời. Phần âm thanh rất đỉnh và cảnh trí rất ngoạn mục.)
7. Work in pairs. Swap your invitations from exercise 6. Then write a reply. In your reply.you should:
(Làm việc theo cặp. Đổi lời mời của bạn trong bài tập 7. Sau đó viết hồi âm. Trong hồi âm, bạn nên:
• thank your partner for the invitation (cảm ơn đối phương đã mời)
• say why you cannot come to the party. (nói tại sao bạn không thể đến bữa tiệc)
• suggest doing something another time (gợi ý làm cái gì đó vào thời gian khác)
Hi B,
Thank you so much for your invitation. The party sounds great and interesting, I’m excited if I can come to join the party.
Unfortunately, in that day my family have to celebrate a party with my grandparents. I haven’t met my grandparents for a long time so I can’t go to your party.
It would be nice to meet up some time. How about going out for a meal then having a coffee?
I hope you’re having a great party!