Cho 0, 23 gam Natri cháy trong oxi dư sau pứ thu được Natri oxit
a) lập PTHH
b)tính khối lượng Natri oxit (Na=23 O=16)
c) tính thể tích oxi cần để đốt cháy hết Natri ở đktc
1. Đốt cháy hết 2,3 g natri trong khí oxi thu được m g chất rắn.
a) Tính thể tích oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng natri trên.
b) Tính m.7
2. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Al cần 8,96 lít O2 ở đktc. Biết khối lượng Al là 2,7 gam. Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
3. Để đốt cháy hoàn toàn 3,9 g hỗn hợp bột Mg và bột Al cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
4. Đốt cháy 2,9 g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 bằng V lít khí O2(ở đktc) thu được 4,48 lít CO2(ở đktc).
a) Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
b) Tính V.
c) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X.
5:Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:
TT | Công thức hoá học | Tên gọi | Phân loại | |
Oxit axit | Oxit bazơ | |||
1 |
| Lưu huỳnh đioxit |
|
|
2 | P2O3 |
| x |
|
3 | K2O |
|
|
|
4 |
| Đinitơ pentaoxit |
|
|
5 |
| Magie oxit |
|
|
6 |
| Cacbon đioxit |
|
|
7 |
| Đồng (I) oxit |
| x |
8 | Na2O |
|
|
|
6: Chất A là hợp chất khí của lưu huỳnh với oxi, có tỉ khối so với hiđro là 32 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định công thức của A.
tui cần gấp giải đc bài nào thì giải
Bài 1 :
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
..0,1....0,025....0,05.......
a, \(V_{O_2}=n.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, \(m=m_{Na_2o}=n.M=3,1\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
..0,1...0,075...
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\)
Mà : \(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(Mg\right)}=0,4-0,075=0,325\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
.0,65.....0,325........
\(\Rightarrow m_{Mg}=15,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=2,7+15,6=18,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Al=~14,75\\\%Mg=~85,25\end{matrix}\right.\) %
Bài 3 :
- Gọi số mol Al và Mg lần lượt là x , y
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
..x....0,75x
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
..y........0,5y...........
Có : \(n_{O_2}=0,75x+0,5y=\dfrac{V}{22,4}=0,1\left(mol\right)\left(I\right)\)
Lại có : \(m_{hh}=m_{Al}+m_{Mg}=27x+24y=3,9\left(II\right)\)
- Giair ( i ) và ( ii ) ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Al=~69,23\\\%Mg=~30,77\end{matrix}\right.\) %
Vậy ...
Câu 7. Đốt cháy hết 2,76 gam kim loại Natri trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng natri oxit thu được.
b) Tính khối lượng Kali clorat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 8,22 gam một kim loại X hóa trị II thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
Cho Mik Xin Luôn Câu Trả Lời , Mai Cô Gíao Kiểm Tra , Thanks !
1.Để khử 8 gam đồng (II) oxi cần dùng Vlít h2 (đktc)
a) tính thể tích h2(đktc)
b)tính khối lượng cu thu được
2. Cho 2,7g vào hcl dư sau pứ thu được
a) bao nhiêu lít h2 (đktc)
b) bao nhiêu gam muối alcl3 (al=27, cu=35,5)
3. Đốt cháy m(gam) Natri trong 0,224lít oxi (đktc)
a) tính khối lượng na cần dùng
b) tính khối lượng oxi tạo thành (na=23, o=16)
\(1.n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\\ CuO+H_2-^{^{ }t^{^0}}>Cu+H_2\\ n_{H_2}=0,1\\ V_{H_2}=22,4.0,1=2,24L\\ n_{Cu}=0,1mol\\ m_{Cu}=64.0,1=6,4g\)
\(2.n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\\ 2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15mol\\ V_{H_2}=0,15.22,4=3,36L\\ n_{AlCl_3}=0,1mol\\ m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35g\)
\(3.4Na+O_2-^{^{ }t^{^0}}>2Na_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01mol\\ n_{Na}=0,04mol\\ m_{Na}=23.0,04=0,92g\\ n_{Na_2O}=0,02mol\\ m_{Na_2O}=0,02.62=1,24g\)
Bài 1:
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,3mol\\n_{Al_2O_3}=0,2mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2O_3}=0,2\cdot102=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2 :
\(n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)\)
4Na + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2Na2O
0,4......0,1.........0,2..................(mol)
Vậy :
\(V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ m_{Na} = 0,4.23 = 9,2(gam)\)
Bài 1:
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Ta có: \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Bài 2:
PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=2n_{Na_2O}=0,4\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta cóL \(m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
đốt cháy 4,6 gam Natri trong không khí (O2) thu được 12,4 gam natri oxit (Na2O) a, viết phương trình hoá học b, tính khối lượng oxi cần dùng?
\(a) 4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O\\ b)n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2 < 2n_{Na_2O} = 2.\dfrac{12,4}{62}=0,4\)
(Vô lí)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g Natri trong khí Oxi thu đc Natri oxit
a, Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đc lượng thể tích oxi trên
( Cho Na = 23, Mn = 55, K=39, O=16)
PTHH: 4Na + O2 -to-> 2Na2O
Ta có: \(n_{Na}=\frac{0,2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4:
\(m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
a, PTHH: 4Na+O2---> 2Na2O (1)
2KMnO4----> K2MnO4+MnO2+O2 (2)
Ta có: nNa=4,6/23=0,2 mol
nO2= 1/4. nNa=1/4.0,2=0,05 mol
=> VO2=0,05.22,4=1,12 (l)
b, Ta có: nO2= 0,05 mol
Theo PTHH (2) ta có:
nKMnO4=2/1. nO2= 2/1.0,05=0,1 mol
=> mKMnO4= 0,1.158=15,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam Natri trong bình chứa khí oxi, người ta thu được Natri oxit a/ Viết phương trình phản ứng, và tính thể tích khí oxi (đktc) tham gia phản ứng? b/ Cho toàn bộ sản phẩm thu được ở trên vào nước thì được 250ml dung dịch A. tính nồng độ mol của dung dịch A ,và cho biết A thuộc loại hợp chất cô cơ nào?
a)
nNa = 11,5 : 23 = 0,5 mol
4Na + O2 → 2Na2O
Theo tỉ lệ phương trình => nO2 phản ứng = 1/4nNa = 0,5 : 4 = 0,125 mol
=> VO2 phản ứng = 0,125.22,4 = 2,8 lít.
b)
Na2O + H2O → 2NaOH
nNa2O = 1/2 nNa = 0,25 mol
=> nNaOH = 2nNa2O = 0,5 mol
<=> CNaOH = 0,5 : 0,25 = 2M. Và A thuộc loại hợp chất bazơ.
Đốt cháy 2,3g Natri thì thu được 5,3g Natri Oxit ( Na2O )
a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
b) Lập phương trình hóa học.
c) Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng.
a) Phương trình chữ :
Natri + Oxi ----> Natri Oxit
b) Phương trình hóa học :
4Na + O2 ----> 2Na2O
c) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mNa + mO2 = mNa2O
=> mO2 = mNa2O - mNa
=> mO2 = 5,3 - 2,3 = 3 (g)
Vậy khối lượng oxi tham gia phản ứng là 3g
a/ PTHH: Natri + Oxi \(\underrightarrow{t^o}\) Natri oxit
b/ 4 Na + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2 Na2O
c/ Ta có : mNa + mO2 = mNa2O
=> mO2 = mNa2O - mNa
=> mO2 = 5,3-2,3=3 g
học tốt nhá
a/ PTHH chữ
natri + oxi ===> natri oxit
b/ PTHH: 4Na + O2 ===> 2Na2O
c/Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mNa + mO2 = mNa2O
<=> mO2 = mNa2O - mNa = 5,3 - 2,3 = 3 gam
Chúc bạn học tốt!!!
Đốt cháy hoàn toàn 46 gam natri trong bình chứa oxi thu được 12,4 gam natri oxit Na2O.Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?
Giai bài này giúp em với ạ.
Phương trình hoá học :
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
Bảo toàn khối lượng : $m_{Na} + m_{O_2} = m_{Na_2O}$
$\Rightarrow m_{O_2} = 12,4 - 4,6 = 7,8(gam)$
Chia hỗn hợp x gồm natri magie thành 2 phần bằng nhau.
-Phần 1 tác dụng với H2O thu được 2,24lít H2(đktc)
- Phần 2 đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 12,2 gam oxit
a, viết pthh xảy ra
b, tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong X
a, - Phần 1: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Phần 2: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2O}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow0,1.62+40n_{Mg}=12,2\Rightarrow n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,2.23}{0,2.23+0,15.24}.100\%\approx56,1\%\\\%m_{Mg}\approx43,9\%\end{matrix}\right.\)