4. Work in pairs. Discuss whether you want to participate in Vietnam Idol. Give your reasons.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem bạn có muốn tham gia Vietnam Idol hay không. Đưa ra lý do của bạn.)
In pairs, discuss the questions about your country.
(Làm việc theo cặp, thảo luận các câu hỏi về đất nước của bạn.)
1. When do you have special days? What do you do?
(Khi nào bạn có những ngày đặc biệt? Bạn làm gì vào những ngày đó?)
2. Do you watch fireworks? If so, when?
(Bạn có xem pháo hoa không? Nếu có thì khi nào?)
3. Do you wear costumes? If so, when?
(Bạn có mặc trang phục hoá trang không? Nếu có thì khi nào?)
4. Do you give presents? If so, when?
(Bạn có tặng quà không? Nếu có thì khi nào?)
1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.
(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)
2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.
(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.
(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)
4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.
(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)
2. Work in pairs. Discuss whether Vietnamese people have similar family values.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem người Việt Nam có giá trị gia đình giống như vậy hay không.)
Vietnamese families also have some similar values to British’s. Being honest and respecting older people are values that on top of the list. Children have been taught not to tell lies since they were small. They learn to show respect to older people as well. Having good table manners is also an important family value in Vietnam.
Tạm dịch:
Gia đình Việt Nam cũng có một số giá trị tương tự như của gia đình Anh. Trung thực và tôn trọng những người lớn tuổi hơn là những giá trị được đặt lên hàng đầu. Trẻ em đã được dạy không nói dối từ khi chúng còn nhỏ. Chúng cũng học cách thể hiện sự tôn trọng với những người lớn tuổi hơn. Có cách cư xử tốt trên bàn ăn cũng là một giá trị gia đình quan trọng ở Việt Nam.
GOAL CHECK - Give Advice on Healthy Habits
(Kiểm tra mục tiêu – Đưa ra Lời khuyên về Thói quen Lành mạnh)
What advice would you give to these people? Discuss in pairs.
(Bạn sẽ đưa ra lời khuyên gì cho những người này? Thảo luận theo cặp.)
1. Daisy wants to lose weight.
(Daisy muốn giảm cân.)
2. Peter wants to be on the swim team.
(Peter muốn ở trong đội bơi lội.)
3. Natasha usually stays up late.
(Natasha thường xuyên thức muộn.)
4. Thủy needs some money.
(Thủy cần một chút tiền.)
5. Hoàng wants to get better grades.
(Hoàng muốn đạt điểm cao hơn.)
A: Daisy wants to lose weight.
(A: Daisy muốn giảm cân.)
B: She has to get exercise. She has to go to the gym at least twice a week.
(B: Cô ấy phải tập thể dục. Cô ấy phải đi đến phòng tập thể dục ít nhất hai lần một tuần.)
2.
A: Peter wants to be on the swim team.
B: He has to swim faster than other people. He has to practise swimming every day.
Tạm dịch:
A: Peter muốn ở trong đội bơi lội.
B: Anh ta phải bơi nhanh hơn những người khác. Anh ấy phải tập bơi mỗi ngày.
3.
A: Natasha usually stays up late.
B: She has to go to bed earlier. She has to finish working soon and avoid using the Internet before bedtime.
Tạm dịch:
A: Natasha thường xuyên thức muộn.
B: Cô ấy phải đi ngủ sớm hơn. Cô ấy phải hoàn thành công việc sớm và tránh sử dụng Internet trước giờ đi ngủ.
4.
A: Thủy needs some money.
B: She has to work harder to earn more money.
Tạm dịch:
A: Thủy cần một chút tiền.
B: Cô ấy phải làm việc chăm chỉ hơn để kiếm được nhiều tiền hơn.
5.
A: Hoàng wants to get better grades.
B: He has to do the exam well. He has to study harder for the next semester.
Tạm dịch:
A: Hoàng muốn đạt điểm cao hơn.
B: Anh ấy phải làm bài thi thật tốt. Anh ấy phải học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ tới.
Work in pairs. Ask and answer which activities in 3 you want to join. Give reasons.
Example:
Minh: Which activity do you want to join?
Lan: I want to join some clean-up activities.
Minh: Why do you want to join these activities?
Lan: Because they make the neighbourhood cleaner.
Minh: Which activity do you want to join?
(Bạn muốn tham gia hoạt động nào?)
Nga: I want to join some help street children activities.
(Tôi muốn tham gia một số hoạt động giúp đỡ trẻ em đường phố.)
Minh: Why do you want to join these activities?
(Tại sao bạn muốn tham gia những hoạt động này?)
Nga: Because they help feed chidldren and help them have a better future.
(Bởi vì chúng giúp tôi chăm sóc và giúp đỡ trẻ em có một tương lai tốt hơn.)
C. Compare your answers in pairs. Fill in the information for your partner. Give reasons for your answers.
(So sánh câu trả lời của bạn theo cặp. Điền thông tin cho bạn bên cạnh. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)
- Nodding your head in Vietnam means a greeting or sign of agreement.
(Gật đầu ở Việt Nam có nghĩa là một lời chào hoặc dấu hiệu đồng ý.)
- Common Vietnamese gestures and body language:
(Các cử chỉ và ngôn ngữ cơ thể thông dụng của người Việt Nam:)
+ Nodding: a greeting, affirmative reply or sign of agreement
(Gật đầu: một lời chào, một câu trả lời khẳng định hoặc một dấu hiệu đồng ý)
+ Shaking one’s head: negative reply, a sign of disagreement
(Lắc đầu: câu trả lời phủ định, dấu hiệu không đồng ý)
+ Bowing: greeting or a sign of great respect
(Cúi đầu: lời chào hoặc một dấu hiệu kính trọng)
+ Frowning: an expression of frustration, anger or worry
(Cau mày: biểu hiện của sự thất vọng, tức giận hoặc lo lắng)
+ Avoiding eye contact: shows respect to seniors in age or status or of the opposite sex
(Tránh giao tiếp bằng mắt: thể hiện sự tôn trọng với những người có tuổi tác và địa vị cao hơn hoặc khác giới)
2. Work in pairs. Discuss the following questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. Do you want to take part in this lights-out event in Viet Nam? Why or why not?
(Bạn có muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
2. If you have a chance to take part in the event, what would you do?
(Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, bạn sẽ làm gì?)
1. Yes, I really want to take part in this lights-out event in Viet Nam because it is one of the most effective and meaningful events that every person can do to save the planet.
(Có, tôi rất muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam vì đây là một trong những sự kiện hiệu quả và ý nghĩa nhất mà mỗi người có thể làm để cứu hành tinh.)
2. If I have a chance to join the event, I will call people around me to turn off their laptops/ electric devices, and run down the street to enjoy that memorable moment together.
(Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, tôi sẽ kêu gọi mọi người xung quanh tắt máy tính xách tay / thiết bị điện, và cùng nhau chạy xuống phố để tận hưởng khoảnh khắc đáng nhớ đó.)
7. Work in pairs. Check your answers to exercise 6. Then discuss whether you agree or disagree with the sentences.
(Làm việc theo cặp. Kiểm tra bài làm bài tập 6. Sau đó thảo luận xem bạn có đồng ý với những câu trên không?)
1. Agree. Because going on adventures takes a lot of efforts and they need to be proud of that. (Đồng ý, đi thám hiểm cần nhiều công sức và họ nên tự hào vì điều đó.)
2. Agree. Adventures give people lots of knowledge and practical experience, and that is what companies are looking for in an employee.
(Đồng ý. Thám hiểm cho người ta nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế, và đây là điều mà các công ty đang tìm kiếm ở một ứng viên.)
3. Agree. Well preparation will help people can easily deal with any problems coming up.
(Đồng ý. Chuẩn bị kỹ lưỡng giúp người ta có thể dễ dàng giải quyết những vấn đề phát sinh.)
4. Agree. Improving personal skills such as planning, flexibility, confidence,...
(Đồng ý. Cải thiện các kỹ năng cá nhân như lập kế hoạch; sự linh hoạt; sự tự tin…)
5. Disagree. Many teenagers don't want to become famous. They just want to study well, experience new things with their family or friends.
(Phản đối. Nhiều thiếu niên không muốn nổi tiếng. Họ chỉ muốn học tốt, trải nghiệm nhiều thứ mới với gia đình hoặc bạn bè.)
Let’s Protect the Earth!
(Hãy bảo vệ Trái Đất!)
a. You want to write an article about how to protect the Earth. Work in pairs. Discuss and choose six tips to add to your notes.
(Em muốn viết một bài báo về cách bảo vệ Trái Đất. Làm việc theo cặp. Thảo luận và chọn 6 mẹo thêm vào ghi chú của em.)
1. Pick up trash.
(Hãy nhặt rác.)
2. Recycle newspapers.
(Hãy tái chế giấy báo.)
3. Reuse plastic bags and bottles.
(Tái sử dụng túi nhựa và chai nhựa.)
4. Don’t throw away old books.
(Đừng vứt đi sách cũ.)
5. Recycle glass bottles.
(Tái chế chai thủy tinh.)
6. Reuse old clothes.
(Tái sử dụng quần áo cũ.)
7. Recycle used cans.
(Tái chế các lon thiếc đã qua sử dụng.)
8. Don’t throw old tires.
(Đừng vứt đi lốp xe cũ.)
6. Work in pairs. Make five predictions about your partner's future. Say if you agree or not.
(Làm việc theo cặp. Đưa ra năm dự đoán về tương lai của bạn của bạn. Nói rằng bạn đồng ý hay không.)
- I think you'll go to university. - No, I don't think I will.
(Tôi nghĩ bạn sẽ đi học đại học. - Không, tôi nghĩ tôi sẽ không.)
- I don't think you'll write a book. - I think I will.
(Tôi không nghĩ bạn sẽ viết một quyển sách. - Tôi nghĩ tôi sẽ.)
A: Are you going to school tomorrow?
(Bạn sẽ đi học vào ngày mai phải không?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you do your homework with me tomorrow night?
(Bạn sẽ làm bài tập về nhà cùng với tôi vào tối mai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you go to the zoo this weekend?
(Bạn sẽ đi sở thú vào cuối tuần này phải không?)
B: No, I won't. (Không, tôi sẽ không.)
A: Will you visit your grandparents next weekend?
(Bạn sẽ đi thăm ông bà vào cuối tuần sau chứ?)
B: Yes, I'll. (Vâng, tôi sẽ đi.)
A: Will you be a teacher in the future?
(Bạn sẽ trở thành giáo viên trong tương lai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ đi.)