H. In pairs, ask and answer the questions in G. Use the answers from the audio or make new answers.
(Thực hành theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài G. Sử dụng câu trả lời từ bài nghe hoặc đưa ra câu trả lời mới).
I. In pairs, take turns asking the questions in H and giving your own answers.
(Thực hành theo cặp, lần lượt đặt các câu hỏi trong bài H và đưa ra câu trả lời của riêng bạn.)
A: What are you doing?
B: I’m studying English.
A: What do you do?
B: I’m a student.
A: Where do you go for exercise?
B: I go jogging in the park.
A: Do you go swimming in the summer?
B: No, I don’t. I often play badminton with my mother.
A: Are you studying a lot at the moment?
B: Yes, I am. I have a fifteen-minute test next Monday.
A: Do you often eat out?
B: No, I don’t. My mother usually cooks meals. Her food is the best.
Exercise 5. USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions about the animals in unit 3. Who can answer the most questions?
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về các động vật ở bài 3. Ai có thể trả lời nhiều câu hỏi nhất?)
1. Which animal moves very quickly?
2. Which animal doesn't run, fly or swim?
3. Which animal jumps and swims?
4. Which animal doesn't grow bigger than this book?
5. Which animal doesn't drink a lot of water?
6. Which animal climbs better than a gorilla?
1. An ostrich.
(Con vật nào di chuyển rất nhanh? – Đà điểu.)
2. An elephant.
(Con vật nào không chạy, bay hoặc bơi? – Voi.)
3. A whale.
(Con vật nào nhảy và bơi? – Cá voi.)
4. A scorpion.
(Con vật nào không lớn hơn quyển sách này? – Bọ cạp.)
5. A camel.
(Con vật nào không uống nhiều nước? – Lạc đà.)
6. A monkey.
(Con vật nào leo trèo giỏi hơn đười ươi/ khỉ đột? – Khỉ.)
Exercise 5. USE IT! Work in groups. Ask and answer the questions in the Happy Days! Questionaire in exercise 1. Use adverbs of frequency in your answers.
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi trong bảng câu hỏi Happy Days! ở bài tập 1. Sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong câu trả lời.)
A: Do you ever sing songs?
(Bạn có hát bao giờ chưa?)
B: Yes, sometimes./ No, not usually./ No, never!
(Có, thi thoảng./ Không, không thường xuyên lắm./ Không, chưa bao giờ.)
A: Do you ever play music or dance?
B: Yes, very usually.
A: Do you ever wear or make crazy clothes or costumes?
B: No, never.
A: Do you ever give presents to people?
B: Yes, sometimes.
A: Do ever go out with your family or friends?
B: Yes, very often.
A: Do you ever visit people or invite people to your house?
B: Yes, very usually.
A: Do you ever have a special family meal?
B: Yes, sometimes, on special days.
Tạm dịch:
A: Bạn có bao giờ chơi nhạc hoặc khiêu vũ không?
B: Vâng, rất thường xuyên.
A: Bạn có bao giờ mặc hoặc làm những bộ quần áo hoặc trang phục điên rồ không?
B: Không, không bao giờ.
A: Bạn có bao giờ tặng quà cho mọi người không?
B: Có, đôi khi.
A: Có bao giờ đi chơi với gia đình hoặc bạn bè của bạn không?
B: Vâng, rất thường xuyên.
A: Bạn có bao giờ đến thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà của bạn không?
B: Vâng, rất thường xuyên.
A: Bạn đã bao giờ có một bữa ăn gia đình đặc biệt?
B: Có, đôi khi, vào những ngày đặc biệt.
8. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm.)
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)
Exercise 2. Work in pairs. Ask and answer questions with words from the columns and the verbs in the box. Use the present continuous.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi với các từ trong cột và động từ trong khung. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)
do work study sit wear look at |
What Where Why Who | is are | the teacher your friend you your parents | …? |
- Where are you sitting? (Bạn đang ngồi ở đâu?)
- I'm sitting in the classroom. (Mình đang ngồi trong lớp học.)
A: What are you doing?
B: I’m looking at my friend?
A: Who is she studying with?
B: She is studying with the teacher?
A: Where are they sitting?
B: They are sitting in my house.
A: Why are your parents wearing uniform?
B: They are wearing uniform because they are working.
Tạm dịch:
A: Bạn đang làm gì vậy?
B: Tôi đang nhìn bạn tôi?
A: Cô ấy đang học với ai?
B: Cô ấy đang học với giáo viên?
A: Họ đang ngồi ở đâu?
B: Họ đang ngồi trong nhà tôi.
A: Tại sao bố mẹ bạn mặc đồng phục?
B: Họ đang mặc đồng phục vì họ đang làm việc.
2. In pairs, ask and answer about the picture in exercise 1. Use next to, behind, in front of and between in your answers.
(Theo cặp, hỏi và trả lời về bức tranh trong bài 1. Dùng next to, behind, in front of và between trong câu trả lời của bạn.)
The fire hydrant’s next to the rubbish bin.
(Trụ nước cứu hỏa nằm kế bên thùng rác.)
The billboard is behind the fire hydrant.
(Biển quảng cáo nằm đằng sau trụ nước cứu hỏa.)
The bus stop is behind the roadworks.
(Trạm dừng xe buýt ở đằng sau khu vực sửa đường.)
The pedestrian crossing is between the billboard and the shop window.
(Phần đường cho người đi bộ nằm giữa biển quảng cáo và cửa sổ cửa hàng.)
The phone box is in front of the shop window.
(Bốt điện thoại nằm trước cửa sổ cửa hàng.)
The postbox is next to the traffic lights.
(Thùng thư nằm kế bên đèn giao thông.)
The road sign is next the the street lamp.
(Biển báo giao thông nằm kế bên đèn đường.)
The roadwork is in front of the bus stop.
(Công trường nằm trước trạm dừng xe buýt.)
The rubbish bin is next to the fire hydrant.
(Thùng rác nằm kế bên trụ nước cứu hỏa.)
The shop window is behind the phone box.
(Cửa sổ cửa hàng đằng sau hộp điện thoại.)
The street lamp is next to the postbox.
(Đèn đường nằm kế bên thùng thư.)
The parking meter is next to the phone box.
(Máy tính tiền đỗ xe nằm kế bên bốt điện thoại.)
The traffic lights is next to the postbox.
(Đèn giao thông nằm kế bên thùng thư.)
Exercise 6. USE IT! Work in pairs. Complete questions 1-7 with time expressions from the Key Phrases. Ask and answer the questions.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Hoàn thành câu hỏi 1-7 với cụm từ chỉ thời gian từ phần Key Phrases. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)
1. What ... do ... ?
2. Who ... go out with ... ?
3. What time... get up/go to bed...?
4. What TV programmes... your dad watch ... ?
5. When .... do your homework...?
6. How ... your mum relax ...?
7. Where... go ... ?
A: What do you do at the weekend?
(Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)
B: I usually visit friends and watch TV.
(Tôi thường thăm bạn bè và xem tivi.)
A: What do you always do in the morning?
B: I always get up and brush my teeth.
A: Who do you go out with at 7 a.m?
B: I go out with my family.
A: What time do you go to bed?
B: I always go to bed before 10 p.m?
A: What TV programmes does your dad watch in the evening?
B: He usually watches news at 7 p.m.
A: When do you do your homework?
B: I often do my homework after dinner.
A: How often does your mum relax?
B: She always relax every night.
A: Where do you go in sumer vacation?
B: I and my family normally visit my grandparents.
Tạm dịch:
A: Bạn luôn làm gì vào buổi sáng?
B: Tôi luôn thức dậy và đánh răng.
A: Bạn đi chơi với ai lúc 7 giờ sáng?
B: Tôi đi chơi với gia đình.
A: Mấy giờ bạn đi ngủ?
B: Tôi luôn đi ngủ trước 10 giờ tối?
A: Những chương trình truyền hình nào mà bố bạn xem vào buổi tối?
B: Bố thường xem tin tức lúc 7 giờ tối.
A: Khi nào bạn làm bài tập về nhà?
B: Tôi thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.
A: Mẹ bạn thư giãn bao lâu một lần?
B: Mẹ luôn thư giãn mỗi đêm.
A: Bạn đi đâu trong kỳ nghỉ hè?
B: Tôi và gia đình tôi thường đến thăm ông bà của tôi.
Exercise 4. USE IT! Work in pairs. Read the text in exercise 2 again. Ask and answer questions with superlative adjectives for clues 1-6.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Đọc lại văn bản ở bài 2. Hỏi và trả lời các câu hỏi với tính từ so sánh nhất theo gợi ý 1-6.)
1. May to September
2. July
3. January
4. December to April
5. Mây Bạc
6. Delacour's Langur
1. When is the hottest season? – The hottest season is from May to September.
(Mùa nóng nhất là khi nào? - Mùa nóng nhất từ tháng 5 đến tháng 9.)
2. Which month is the warmest of the year? – The warmest month is July.
(Tháng nào là ấm nhất trong năm? - Tháng ấm nhất là tháng Bảy.)
3. Which month is the coldest of the year? – The coldest month is January.
(Tháng nào là lạnh nhất trong năm? - Tháng lạnh nhất là tháng Một.)
4. When is the best time to explore Cúc Phương National Park? – The best time to explore Cúc Phương National Park is from December to April.
(Khi nào là thời điểm tốt nhất để khám phá Vườn Quốc gia Cúc Phương? - Thời gian lý tưởng nhất để khám phá Vườn quốc gia Cúc Phương là từ tháng 12 đến tháng 4.)
5. What is the highest peak? – The highest peak is Mây Bạc.
(Đỉnh cao nhất là gì? - Đỉnh cao nhất là Mây Bạc.)
6. What is the most interesting animal? - The most interesting animal is the Delacour's Langur.
(Con vật thú vị nhất là gì? - Con vật thú vị nhất là Voọc Delacour.)
Exercise 6. USE IT! Ask and answer questions with How…?. Find people in the class with the same answers as yours.
(Thực hành! Hỏi và trả lời những câu hỏi với How…?. Tìm trong lớp người có câu trả lời giống em.)
How far…? How tall…? How fast…? How many…? |
- How far can you swim? (Bạn có thể bơi bao xa?)
- I can swim about 100 metres. (Tôi có thể bơi khoảng 100m.)
- How far can you run? – I can run around 10 kilometres.
(Bạn có thể chạy bao xa? - Tôi có thể chạy khoảng 10 km.)
- How tall are you? – I’m between 1.6 and 1.7 metres.
(Bạn cao bao nhiêu? - Tôi cao từ 1,6 đến 1,7 mét.)
- How fast can you ride a bike? – I can ride about 20 kilometres an hour.
(Bạn có thể đi xe đạp nhanh như thế nào? - Tôi có thể đạp xe khoảng 20 km/h.)
- How many students are there in our school? – Around 1,000 students.
(Có bao nhiêu học sinh trong trường của chúng ta? - Khoảng 1.000 sinh viên.)