E. Listen to the conversation between two friends about a vacation in Japan. Check (✓ ) the topics they discuss:
(Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn về chuyến đi nghỉ ở Nhật Bản. Đánh dấu (✓ ) vào các chủ đề họ thảo luận)
Listening
You will hear two friends talking about festivals. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.
(Em sẽ nghe hai người bạn nói về các lễ hội. Nghe và điền vào chỗ trống. Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)
FESTIVALS | |
Where they go first: | (0) fashion show |
What were pretty: | (1) the_________________ |
What Tim thinks are boring: (Điều Tim nghĩ nhàm chán:) | (2) _________________ |
What Lucy thinks of the tug of war: (Điền Lucy nghĩ về kéo co:) | (3) _________________ |
Tim’s favorite thing at festivals: (Điều yêu thích của Tim ở lễ hội:) | (4) _________________ performances |
Lucy’s favorite thing at the festivals: (Điều yêu thích của Lucy ở lễ hội:) | (5) _________________ shows |
1. dresses
2. fowers
3. fun
4. music
5. talen
Bài nghe:
Lucy: What do you want to do first? It’s such a big fastival.
Tim: There's a fashion show. Do you want to check it out?
Lucy: Yes, that sounds great. Wow, those dresses were pretty.
Tim: Yes, they were. What do you want to do now?
Lucy: There's a fower stand. Do you want to see some fowers?
Tim: No, fowers are boring. But there's a tug of war. That sounds interesting
Lucy: OK. Let's check it out. Wow, that was fun.
Tim: Yeah, but it was tiring.
Lucy: So, what's your favorite thing to do at festivals, Tim?
Tim: Mine's watching the music performances. What's yours?
Lucy: Mine's the talent shows. They're always good fun!
Tạm dịch:
Lucy: bạn muốn làm gì đầu tiên? Đó là một lễ hội lớn.
Tim: Có một buổi biểu diễn thời trang. Bạn có muốn xem không?
Lucy: Vâng, nghe hay đấy. Wow, những chiếc váy đó thật đẹp.
Tim: Đúng vậy. Bây giờ bạn muốn làm gì?
Lucy: Có một cửa hàng gia cầm. Bạn có muốn xem những con gia cầm không?
Tim: Không, gia cầm thật nhàm chán. Nhưng có một cuộc thi kéo co. Điều đó nghe có vẻ thú vị.
Lucy: Được rồi. Hãy cùng đến xem nào. Wow, thật là vui.
Tim: Vâng, nhưng nó rất mệt.
Lucy: Vậy, điều yêu thích của bạn là làm gì ở lễ hội, Tim?
Tim: Mìnhthích xem các buổi biểu diễn âm nhạc. Của bạn là gì?
Lucy: Của mình là các tiết mục tài năng. Chúng luôn rất vui!
Conversation (Optional) (Hội thoại (Tự chọn))
F. Listen to a conversation between two people from Japan and Scotland.
(Hãy lắng nghe cuộc trò chuyện giữa hai người đến từ Nhật Bản và Scotland.)
Rika: I don't think we will use as much non-renewable energy in the next five years, so we'll need lots of solar energy. What about in Scotland? Will you use new types of energy?
Alex: Yes, we will. But we probably won't use a lot of solar energy.
Rika: Will you use wind power?
Alex: Yes, we will. And maybe we'll also use wave energy.
Rika: What's wave energy?
Alex: It's energy from waves in the ocean.
Rika: Wow! That's great.
Tạm dịch:
Rika: Mình không nghĩ rằng chúng ta sẽ sử dụng nhiều năng lượng không thể tái tạo trong tương lai 5 năm nữa, vì vậy chúng ta sẽ cần rất nhiều năng lượng mặt trời. Còn ở Scotland thì sao? Bạn sẽ sử dụng các loại năng lượng mới chứ?
Alex: Ừ, có chứ. Nhưng có lẽ chúng tôi sẽ không sử dụng nhiều năng lượng mặt trời.
Rika: Bạn sẽ sử dụng năng lượng gió chứ?
Alex: Có chứ. Và có lẽ chúng tôi cũng sẽ sử dụng năng lượng sóng.
Rika: Năng lượng sóng là gì?
Alex: Đó là năng lượng từ những con sóng ở đại dương.
Rika: Chà! Thật tuyệt.
G. Listen to the conversation about a special day. How do Diego and Chuck show interest? Check (✓ ) the phrases and questions you hear.
(Nghe cuộc hội thoại về một ngày đặc biệt. Diego và Chuck thể hiện sự quan tâm như thế nào? Đánh dấu (✓ ) vào các cụm từ và câu hỏi bạn nghe được.)
Diego: What do you do on New Year’s Eve?
Chuck: Well, we sometimes go downtown. There are always fireworks.
Diego: Really?
Chuck: Yes, it’s really pretty. What about you?
Diego: No, we never have fireworks, but we often go to a friend’s house.
Chuck: Cool. Do you give presents?
Diego: No, we don’t. We do that on Christmas. On New Year’s Eve, we just have a big party!
Speaking Strategy (Chiến lược thực hành nói)
Showing Interest (Thể hiện sự quan tâm)
¨ Cool!
¨ Do you celebrate / give / go …?
¨ Really?
¨ What do you do on …?
¨ What / How about you?
¨ Where do you go …?
¨ Wow!
✓ Cool! (Tuyệt!)
✓ Do you celebrate / give / go …? (Bạn có tổ chức / tặng / đi …?)
✓ Really? (Thật không?)
✓ What do you do on …? (Bạn làm gì vào …?)
✓ What / How about you? (Còn bạn thì sao?)
¨ Where do you go …? (Bạn đi đâu …?)
¨ Wow! (Ồ!)
B. Listen to two conversations about two different types of vacations. Write the types of vacations.
(Nghe hai cuộc hội thoại về hai loại kỳ nghỉ khác nhau. Viết các loại kỳ nghỉ.)
Conversation 1: _____________________Conversation 2: _____________________
a. Listen to three people talking about where to go on vacation. Tick the place where they decide to go.
(Lắng nghe 3 người nói chuyện về nơi họ đi trong kì nghỉ. Đánh dấu vào địa điểm họ quyết định đi.)
| Black Hawk Cave |
| Blue River Canyon |
| Black Hawk Cave |
✓ | Blue River Canyon |
Bài nghe:
Dad: OK, kids, summer holidays start next week. Let's go on a trip somewhere.
Jenny: Yeah! Where should we go?
Pete: We should go to Black Hawk Cave.
Jenny: A cave? What can we do there?
Pete: We can go rock climbing and hiking!
Jenny: How long does it take to get there?
Dad: Hmm...It's four hours by bus.
Jenny: Sorry, did you say four hours?
Dad: Yes.
Jenny: But that's so far! We should go to Blue River Canyon. It's only two hours by train. We can go kayaking!
Pete: Oh yeah! I love kayaking! Where can we stay?
Jenny: We can stay at a campsite.
Dad: OK, so where should we go?
Pete: Blue River Canyon!
Jenny: Yeah!
Dad: OK!
Tạm dịch:
Bố: Được rồi, các con, kỳ nghỉ hè sẽ bắt đầu vào tuần sau. Hãy đi đâu đó nào.
Jenny: Vâng! Chúng ta nên đi đâu ạ?
Pete: Chúng ta nên đến Hang Black Hawk.
Jenny: Một hang động á? Chúng ta có thể làm gì ở đó?
Pete: Chúng ta có thể leo núi và đi bộ đường dài!
Jenny: Mất bao lâu để đến đó?
Bố: Hmm ... Đi xe buýt mất 4 giờ.
Jenny: Xin lỗi, bố bảo 4 giờ ạ?
Bố: Ừm.
Jenny: Nhưng, nó xa quá! Chúng ta nên đến Hẻm núi Blue River. Nó chỉ mất hai giờ đi tàu. Chúng ta có thể chèo thuyền kayak!
Pete: À đúng rồi! Anh thích chèo thuyền kayak! Chúng ta có thể ở đâu nhỉ?
Jenny: Chúng ta có thể ở một khu cắm trại.
Bố: Ừm, vậy chúng ta nên đi đâu?
Pete: Hẻm núi Blue River ạ!
Jenny: Vâng!
Bố: Được rồi!
Conversation (Optional)
(Hội thoại (Tự chọn))
E. Listen to the conversation. What was good about the weekend? What was bad?
(Nghe đoạn hội thoại. Có gì tốt về cuối tuần? Có gì xấu?)
Alex: How was your weekend? Camilo: It was good. I went camping with Minh. Alex: Really? How was the weather? Camilo: It was bad on the first day. It snowed non-stop! Everything was covered with lots of snow. Alex: Oh, no! What did you do? Camilo: We went to a hotel, but there weren't any rooms. Then we found another hotel. It was more expensive, but the rooms were clean. Actually, they were repainted a few days ago. The food was good, and it was even brought to our rooms! Alex: So, did you go hiking? Camilo: No. It was still snowing on the second day, so we decided to go skiing instead. It was tiring, but a lot of fun. Look, this photo was taken right when I had the biggest fall of the whole day! Anyway, how was your weekend? Alex: It was OK, but it was very boring compared to yours! | A hotel at Lake Hintersee, Bavaria, Germany (Một khách sạn ở Hồ Hintersee, Bavaria, Đức)
|
- The hotel rooms where Camilo stayed were clean and the food was good.
(Các phòng khách sạn nơi Camilo ở đều sạch sẽ và đồ ăn ngon.)
- The weather was bad.
(Thời tiết xấu.)
Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them.
(Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe bài nghe ở bài b một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.)
Conversation Skill (Kỹ năng hội thoại) Thanking someone politely (Cảm ơn ai đó một cách lịch sự) To politely thank someone for helping you with something, say (Để lịch sự cảm ơn ai đó đã giúp bạn điều gì đó, hãy nói): Thank you for helping (with my project). (Cảm ơn bạn đã giúp đỡ (với dự án của tôi). I really appreciate your help (with this). (Tôi thực sự đánh giá cao sự giúp đỡ của bạn (với điều này). |
1. Thank you for helping (with my project).
(Cảm ơn bạn đã giúp đỡ (với dự án của tôi).
2. I really appreciate your help (with this).
(Tôi thực sự đánh giá cao sự giúp đỡ của bạn (với điều này).
3. Speaking: You are planning a two-day city break in June. Discuss the trip with a friend and agree on…
(Bạn đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ tại thành phố hai ngày vào tháng Sáu. Thảo luận về chuyến đi với một người bạn về…)
• which city to go to (đến thành phố nào)
• tourist attractions you will visit
(địa điểm du lịch sẽ ghé thăm)
• where you will stay (ở đâu)
• how you will get there. (đến đó bằng gì)
Tell the rest of the class what you have planned.
(Trình bày trước lớp kế hoạch của bạn)
We are going to London, England. (Chúng tôi sẽ ghé thăm thủ đô Luân Đôn của Anh.)
We are going to visit Big Ben, an iconic landmark of London and Buckingham Palace to get a brush with the British monarchy.
(Chúng tôi sẽ đến thăm Big Ben, một địa danh mang tính biểu tượng của London và Cung điện Buckingham để tìm hiểu về chế độ quân chủ của Anh.)
We are going to stay in a hotel near the city centre.
(Ở một khách sạn gần trung tâm thành phố.)
We are going to fly there.
(Chúng tôi sẽ đến đó bằng máy bay.)
Conversation (Optional)
(Hội thoại (Tự chọn))
F. Listen to the conversation and underline the second conditional sentences. Then practice the conversation with a partner.
(Nghe đoạn hội thoại và gạch chân các câu điều kiện loại hai. Sau đó, thực hành cuộc trò chuyện với bạn bên cạnh.)
Gaby: Are you traveling to Hà Nội now?
Sharon: Yes. There is a gathering with my relatives next week.
Gaby: Sounds great. Are you taking a plane?
Sharon: No, I’m not. I’m going there by train ... You know ... I’m saving for my college. I would go over budget if I traveled by plane. I would also ride a motorbike if I had time. It’s cheaper and more fun.
Gaby: Really? That’s going to be a great experience. If I weren’t busy, I would go with you. I love visiting Hà Nội.
Sharon: How about next summer holiday?
Gaby: OK
The second conditional sentences: (Câu điều kiện loại hai:)
- “I would go over budget if I traveled by plane.”
(Tôi sẽ vượt quá ngân sách nếu tôi đi bằng máy bay.)
- “I would also ride a motorbike if I had time.”
(Tôi cũng sẽ đi xe máy nếu có thời gian.)
- “If I weren't busy, I would go with you.”
(Nếu tôi không bận, tôi sẽ đi với bạn.)