tính số g Fe2(SO4)3 cần phải lấy để khối lượng nguyên tố O có trong đó bằng khối lượng nguyên tố O có trong 1,408g hỗn hợp X gồm SO2 và SO3. Biết trong cùng điều kiện 2,2g khí X và 1g khí O2 có thể tích bằng nhau
tính khối lượng fe2(so4)3 cần phải lấy để khối lượng ngyên tố lưu huỳnh có trong fe2(so4)3 bằng khối lượng nguyên tố lưu hyunhf có trong hỗn hợp khí X gồm SO2 và SO3,Biết rằng trong cùng một điều kiện 15,2 gam khí X và 6,4gam khí O2 có thể tích bằng nhau.Tỉ khối của hỗn hợp so với H2 bằng 38
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Hỗn hợp gồm MgSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng nguyên tố oxi là 25%.
a/ Tính % khối lượng nguyên tố lưu huỳnh trong hỗn hợp.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp.
c/ Từ 64 gam hỗn hợp, có thể điều chế được bao nhiêu gam hỗn hợp Mg và Fe? (2 cách).
a)
Giả sử có 100 gam hỗn hợp
\(m_O=\dfrac{25.100}{100}=25\left(g\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{25}{16}=1,5625\left(mol\right)\)
Mà nO = 4.nS
=> \(n_S=\dfrac{1,5625}{4}=\dfrac{25}{64}\left(mol\right)\)
\(\%m_S=\dfrac{\dfrac{25}{64}.32}{100}.100\%=12,5\%\)
b) Đề bài cho rồi mà bn :)
c)
C1: %mkim loại = \(100\%-12,5\%-25\%=62,5\%\)
=> mkim loại = \(\dfrac{64.62,5}{100}=40\left(g\right)\)
C2:
\(m_S=\dfrac{64.12,5}{100}=8\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.25}{100}=16\left(g\right)\)
=> mkim loại = 64 - 8 - 16 = 40 (g)
1, Hãy tính % về số mol và thể tích hỗn hợp gồm 3 khí:N2;O2;SO2 biết trong đó VSO2=VN2 và tỉ khối của hỗn hợp so với oxi bằng 1,46875
2,Tính thể của 6 gam khí H2 ở đktc ?Với 6 gam khí này ở điều kiện 20oC;1 atm thì sẽ có thể tích là bao nhiêu,biết ở điều kiện này cứ 1 mol khí bất kì thì chiếm thể tích là 24 lít
3,Một loại quặng sắt có CTHH Fe2O3.Hãy tính
a,Số nguyên tử Fe ,O có trong 3,6 kg quặng trên?
b,Tính % về khối lượng các nguyên tố có trong 3,6 kg quặng
c,Tính % về khối lượng các nguyên tố có trong m kg quặng
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cũng số nguyên tố cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là:
A. 9,0 gam.
B. 11,4 gam.
C. 19,0 gam.
D. 17,7 gam.
Hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và CuSO4, trong đó nguyên tố O chiếm 48,34% khối lượng. Hãy tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ mhh = 342x + 160y (g)
BTNT O, có: \(n_O=12n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+4n_{CuSO_4}=12x+4y\left(mol\right)\)
⇒ mO = 16.(12x+4y) = 192x + 64y (g)
Mà: O chiếm 48,34% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{192x+64y}{342x+160y}=0,4834\) \(\Rightarrow y=2x\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342x}{342x+160y}.100\%=\dfrac{342x}{342x+160.2x}.100\%\approx51,66\%\)
\(\%m_{CuSO_4}\approx48,34\%\)
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
A. 2,5 lít
B. 7,5 lít
C. 8 lít
D. 5 lít
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Gọi x;y là số mol của fe và cu trong hh X
Giải hệ {56x + 64y = 30,4 {3x - 2y = 0
X=0,2 ; y=0,3
mFe= 0,2 . 56= 11,2
mcu=0,3 . 64=19,2
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.