Em hãy xác định môi trường sống của một số nấm bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Hãy xác định môi trường sống của đại diện các sinh vật thuộc năm giới bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
❓Xác định môi trường của các nhóm động vật không xương sống bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Ruột khoang:Môi trường nước
Giun:Môi trường đất ẩm,nước hoặc trong cơ thể sinh vật khác
Thâm mềm:Trong nước,nơi ẩm ướt,trên cạn
Chân khớp:Trong nước,trên cạn,trên cây cối
Ruột khoang : sống ở nước ngọt và nước mặn
Giun: kí sinh trên cơ thể người hoặc động vật, hoắc sống trong đất ẩm
Thân mềm: biển, sông, ao hồ, trên cạn
Chân khớp: nước ngọt hoặc nước mặn, hoặc sống trên cạn
Xác định môi trường của các nhóm động vật không xương sống bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Nhóm | Môi trường sống |
Ruột khoang | ? |
Giun | ? |
Thân mềm | ? |
Chân khớp | ? |
Nhóm | Môi trường sống |
Ruột khoang | - Môi trường nước |
Giun | - Đất ẩm - Môi trường nước - Trong cơ thể sinh vật |
Thân mềm | - Môi trường nước - Trên cạn |
Chân khớp | - Phân bố ở khắp các dạng môi trường sống: đất, nước, trên cạn, trong cơ thể sinh vật. |
Em hãy cho biết môi trường sống của thực vật bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tên cây | Môi trường sống |
Cây rêu | Tường ẩm |
Cây dương xỉ | ? |
Cây thông | ? |
Cây xương rồng | ? |
Cây phong lan | ? |
.... | ? |
Tên cây | Môi trường sống |
Cây rêu | Tường ẩm |
Cây dương xỉ | Tường ẩm |
Cây thông | Khí hậu ôn đới |
Cây phong lan | Trên gỗ mục |
Cây chè | Vùng đồi núi |
Dựa vào bảng, em hãy giải thích cơ chế hình thành một số thói quen bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Thói quen | Cách thực hiện | Hành động lặp lại | Phần thưởng |
Ghi nhớ từ vựng | Dán ảnh từ vựng những nơi thường xuyên nhìn thấy. | Đọc, viết, nhìn ảnh từ vựng cho đến khi thuộc. | Thuộc được các từ vựng mới, được khen thưởng hoặc tiến bộ trong học tập và trong công việc. |
Đi ngủ đúng giờ | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc để chuông báo đến giờ đi ngủ. | Thực hiện kiên trì, lặp lại cho đến khi hình thành thói quen đến giờ đó là buồn ngủ và muốn đi ngủ. | Có sức khỏe tốt, tinh thần sảng khoái để làm việc hiệu quả. |
Đánh răng trước khi ngủ | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc để chuông báo đến giờ đánh răng để đi ngủ. | Thực hiện kiên trì, lặp lại cho đến khi hình thành thói quen đến giờ đó là cần phải đi đánh răng. | Tránh sâu răng, đảm bảo răng, miệng, họng đều khỏe mạnh. |
Rửa tay trước khi ăn | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc tự ghi nhớ. | Thực hiện kiên trì cho đến khi hình thành thói quen đã ăn là phải rửa tay. | Đảm bảo vệ sinh, tránh mắc các bệnh về đường tiêu hóa, được bố mẹ khen ngợi. |
Dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ giao thông | Học về luật giao thông, ghi nhớ luật để thực hiện; bị công an nhắc nhở hoặc bị phạt. | Khi tham gia giao thông, gừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ giao thông. | Đi đúng luật, đảm bảo an toàn cho mình và người khác. |
Cúi chào khi gặp người lớn | Được người lớn răn dạy để thực hiện. | Mỗi lần gặp nhiều lớn đều cúi chào, lâu dần sẽ hình thành thói quen. | Được khen ngoan, được người khác quý mến. |
Ngủ dậy lúc 5h sáng để tập thể dục | Nhờ người khác nhắc nhở hoặc để chuông báo đến giờ thức dậy và tập thể dục, có thể rủ bạn hoặc người thân đồng hành cùng mình. | Thực hiện kiên trì, lặp lại cho đến khi hình thành thói quen đến giờ đó là thức dậy và tập thể dục. | Có sức khỏe tốt, tinh thần sảng khoái để học tập và làm việc. |
Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
Các loài động vật có thể sống ở đâu? Hãy kể tên một số loài động vật sống ở những nơi đó và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Môi trường sống | Loài động vật |
?
| ? |
? | ?
|
?
| ? |
Môi trường sống | Loài động vật |
Nước ngọt | Cá chép, tôm sông, ốc bươu vàng,… |
Nước mặn | Sứa, cá mập, tôm hùm, cá đuối,… |
Trên cạn | Chó, mèo, khỉ, hổ, báo, sói, sư tử, chim bồ câu,… |
Trong đất | Chuột chũi, giun đất,… |
Trên cơ thể sinh vật khác | Giun đũa kí sinh trong ruột người, ve bét kí sinh trên chó mèo,… |
Phân loại các cây em biết dựa vào nơi sống, môi trường sống và hoàn thành bảng theo mẫu.
Xác định các cơ thể đơn bào, đa bào bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Dựa trên kết quả quan sát các thành phần cấu tạo của mỗi mẫu nấm đã chuẩn bị, em hãy hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây: