Cho dung dịch anilin tác dụng vừa đủ với V mL nước brom 2% (D = 1,2 g/mL), thu được 1,32 gam kết tủa trắng tribromanilin. Giá trị của V là
A. 96
B. 80
C. 48
D. 40.
Cho dung dịch anilin tác dụng vừa đủ với V mL nước brom 2% (D = 1,2 g/mL), thu được 1,32 gam kết tủa trắng tribromanilin. Giá trị của V là
A. 96
B. 80
C. 48
D. 40.
Cho nước brom tác dụng vừa đủ với m gam anilin thu được 33 gam kết tủa trắng (phản ứng hoàn toàn), giá trị của m thu được là
A. 11,2 gam
B. 9,3 gam
C. 8,32 gam
D. 8,6 gam
Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 74,25 gam
B. 49,5 gam
C. 45,9 gam
D. 24,75 gam
Đáp án : B
C6H5NH2 + 3Br2 -> H2NC6H2Br3 ↓ + 3HBr
93g 330g
13,95g -> 49,5g
Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với p gam dung dịch nước brom C%, sau phản ứng thu được dung dịch B và 33,1 gam kết tủa trắng. Để trung hòa hoàn toàn B cần 144,144 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,11 g/ml). Giá trị của m là ?
A. 15,4
B. 33,4
C. 27,4
D. 24,8
Đáp án : A
C6H5OH + 3Br2 -> C6H2OH(Br)3 + 3HBr
=> nkết tủa = nphenol = 0,1 mol
nNaOH = nHBr + nCH3COOH => nCH3COOH = 0,1 mol
=> m = 15,4g
Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch B r 2 1,5M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 33,3.
B. 33,0.
C. 99,9.
D. 99,0
Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của ma là
A. 33
B. 36
C. 30
D. 39
Đáp án : A
C6H5NH2 + 3Br2 -> C6H2NH2(Br)3↓ + 3HBr
=> mkết tủa = 33g
1. Hòa tan hoàn toàn 2,81 g hh Fe2o3, mgo, zno trong 500 ml dd h2so4 0,1M vừa đủ khô cạn dd thu đc bao nhiêu gam muối khan.
2. Cho 24,4 g hh Na2co3, k2co3 tác dụng vừa đủ dd BaCl2 pư xong thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc kết tủa khô cạn dd m gam muối clorua. Tìm gt m?
Giúp minh với nhé!
1. áp dụng bảo toàn khối lượng:
nH2O = nH2SO4 = 0.5*0.1 = 0.05mol
--> mmuoi = 2.81 + 0.05*98 - 0.05*18 = 6.81g
2 . Sửa đề lại là 39,4g kết tủa mới chính xác.Số như vậy tính ra thì lẻ,ít đẹp
nBaCO3 = 39,4/197 = 0,2
=> nBaCl2 = 0,2 => mBaCl2 = 0,2*208 = 41,6g
=> m muối clorua = mhh + mBaCl2 - mBaCO3 = 24,4 + 41,6 - 39,4 = 26,6g
Cho dung dịch anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 4,4 gam kết tủa tribromanilin và dung dịch X. Để trung hòa X cần vừa đủ V mL dung dịch NaOH 0,4M. Giá trị của V là
A. 100
B. 40
C. 80
D. 20
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 21,4
B. 24,8
C. 33,4
D. 39,4
Oxi hoá không hoàn toàn 5,12 gam 1 ancol(no, mạch hở, đơn chức) thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm: ancol, axit, anđehit, nước .Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76 g kết tủa. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam rắn. Giá trị m là:
A. 2,04 gam
B. 4,16 gam
C. 4,44 gam
D. 4,2 gam
Đáp án B.
Ta có: mX -mancol ban đầu = mO phản ứng = 2,24(g)
nO phản ứng = 0,14(mol)
Phương trình:
R C H 2 O H + 1 2 O 2 → R C H O + H 2 O R C H 2 O H + O 2 → R C O O H + H 2 O
Gọi số mol anđehit và axit trong mỗi phần lần lượt là x,y(mol)
x + 2y = nO phản ứng = 0,07(mol) (1)
Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: Ancol ban đầu là CH3OH (0,16 mol)
anđehit là HCHO; axit là HCOOH
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,22 (mol) (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,05(mol); y = 0,01(mol)
n C H 3 O H p h ả n ứ n g ứ n g = 0 , 06 . 2 = 0 , 12 ( m o l )
Trong mỗi phần có: n C H 3 O H d ư = 0 , 02 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 06 ( m o l )
Chất rắn cuối cùng thu được gồm 0,02 mol CH3ONa; 0,01 mol HCOONa; 0,06 mol NaOH
Vậy m = 4,16(g)
- TH2: Ancol không phải là CH3OH
anđehit và axit không phải là HCHO và HCOOH
n A g = 2 n a n d e h i t = 0 , 22 ( m o l ) n a n d e h i t = 0 , 11 ( m o l ) > 0 , 08
không thỏa mãn